BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6006/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được vướng mắc về việc khai báo tờ khai vận chuyển độc lập đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định, về vấn đề này, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
1. Thủ tục hải quan đối với bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và Công văn số 10169/BTC-TCHQ ngày 27/7/2015 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa/vận chuyển chịu sự giám sát hải quan. Đối với bảng kê kèm theo tờ khai vận chuyển độc lập thực hiện theo biểu mẫu số 01 (kèm theo công văn).
2. Đối với việc khai báo tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” trên tờ khai vận chuyển độc lập của bưu gửi nhập khẩu:
a) Sử dụng số thứ tự (Serial No) trên mẫu CN37/CN38 (Delivery Bill) để khai báo tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” trên tờ khai vận chuyển độc lập.
b) Đối với trường hợp CN37/CN38 không có số hoặc CN37/CN38 bị thất lạc thì doanh nghiệp khai theo nguyên tắc 06 ký tự đầu tiên là mã của Bưu cục ngoại dịch nơi gửi hàng hóa, 02 ký tự tiếp theo là mã của Bưu cục ngoại dịch nhận hàng hóa, các ký tự tiếp theo là số thứ tự do doanh nghiệp tự lập và theo dõi.
3. Đối với tiêu chí “Tên hàng” trên tờ khai vận chuyển độc lập doanh nghiệp thực hiện khai là “Hàng bưu chính”.
4. Doanh nghiệp bưu chính gửi công văn đến Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi và nơi hàng hóa được vận chuyển đến danh sách nhân viên được ủy quyền kí thay trên Bảng kê CN37/CN38/ tờ khai xuất khẩu (Biểu mẫu 01).
5. Trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển hàng hóa, Cục Hải quan tỉnh, thành phố yêu cầu doanh nghiệp bưu chính trao đổi với bưu cục gốc để lấy các thông tin về hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện/.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Biểu mẫu 01
(1) Tên doanh nghiệp: .............. |
|
| (3)................... ngày, ...... tháng ...... năm ...... |
BẢNG KÊ CN37/CN38/ TỜ KHAI XUẤT KHẨU (4)
STT | Số CN37/CN38/ số tờ khai xuất khẩu | Ngày CN37/CN38/ tờ khai xuất khẩu | Số lượng túi trong mỗi CN37/CN38 | Trọng lượng của CN37/CN38 | Ghi chú |
(5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(11) Số hiệu niêm phong hải quan:
(12) Đại diện doanh nghiệp kê khai | (13) Xác nhận của CCHQ nơi đi | (14) Xác nhận của CCHQ nơi đến |
Ghi chú:
(1) Tên của doanh nghiệp vận chuyển
(2) Số của bảng kê hàng hóa tối đa 35 kí tự do doanh nghiệp tự lập để quản lý
(8) Số lượng túi được tính bằng số lượng của CN34, CN35, CN36 hoặc CP83, CP84, CP85
(11) Số hiệu niêm phong hải quan được cơ quan hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi ghi trước khi kí đóng dấu công chức
- 1 Công văn 228/GSQL-GQ3 năm 2019 thực hiện nghiệp vụ BIA đối với tờ khai vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 5939/TCHQ-GSQL năm 2018 về tờ khai vận chuyển độc lập đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1291/GSQL-GQ3 năm 2018 về khai báo tiêu chí tờ khai vận chuyển độc lập do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1054/GSQL-GQ3 năm 2017 về vướng mắc thủ tục khai báo vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 3220/TCHQ-TXNK năm 2016 về nhập khẩu miễn thuế 02 xe ô tô phục vụ vận chuyển tổ lái của hãng hàng không do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 3047/TCHQ-GSQL năm 2016 xử lý vướng mắc đối với khai báo tờ khai vận chuyển độc lập, hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất và vướng mắc việc cập nhật kết quả kiểm tra giá trên Hệ thống cơ sở dữ liệu giá GTT02 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 273/GSQL-TH năm 2016 về người khai hải quan đối với trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8 Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 273/GSQL-TH năm 2016 về người khai hải quan đối với trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 3047/TCHQ-GSQL năm 2016 xử lý vướng mắc đối với khai báo tờ khai vận chuyển độc lập, hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất và vướng mắc việc cập nhật kết quả kiểm tra giá trên Hệ thống cơ sở dữ liệu giá GTT02 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 3220/TCHQ-TXNK năm 2016 về nhập khẩu miễn thuế 02 xe ô tô phục vụ vận chuyển tổ lái của hãng hàng không do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1054/GSQL-GQ3 năm 2017 về vướng mắc thủ tục khai báo vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1291/GSQL-GQ3 năm 2018 về khai báo tiêu chí tờ khai vận chuyển độc lập do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6 Công văn 5939/TCHQ-GSQL năm 2018 về tờ khai vận chuyển độc lập đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 228/GSQL-GQ3 năm 2019 thực hiện nghiệp vụ BIA đối với tờ khai vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 5104/TCHQ-GSQL năm 2021 về tiếp nhận hàng hóa bưu chính lạc hướng và thời gian kết thúc vận chuyển trên tờ khai vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành