TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6009/CT-TTHT | Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 6 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Blum Việt Nam.
Địa chỉ: số 3 Võ Văn Tần, phường 6, Quận 3.
Mã Số Thuế: 0311996383.
Trả lời văn thư số 035/2017 ngày 03/5/2017 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
1. Thuế nhà thầu:
Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định đối tượng không áp dụng:
“Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
- Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
Trường hợp Công ty mua hàng hóa của Công ty mẹ ở nước ngoài, không kèm các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam, với điều kiện giao hàng CIP tại cảng Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam, người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam thì tổ chức nước ngoài thuộc đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu.
2. Thuế giá trị gia tăng:
Căn cứ Khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“…
Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Trường hợp Công ty mua hàng hóa từ nước ngoài, hàng hóa được chuyển thẳng về nhập kho ngoại quan, Công ty chưa thực hiện thủ tục nhập khẩu, sau đó xuất bán cho người mua thì:
- Trường hợp người mua là doanh nghiệp Việt Nam (không phải doanh nghiệp trong khu phi thuế quan) và người mua làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa vào nội địa, kê khai, nộp thuế nhập khẩu theo quy định thì hàng hóa này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Khi chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, Công ty lập hóa đơn GTGT giao cho khách hàng, trên hóa đơn dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ. Công ty và người mua thực hiện thủ tục hải quan theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
- Trường hợp người mua là khách hàng nước ngoài thì hàng hóa được xác định mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan nên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, Công ty sử dụng hóa đơn thương mại để lập và giao cho khách hàng.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 65616/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 8913/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 8851/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 8567/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng cà phê do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 60183/CT-TTHT năm 2017 về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 7453/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 51582/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 6895/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 6896/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 5694/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 39242/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 37153/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 4707/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 37153/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 4707/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 39242/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 5694/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 51582/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 60183/CT-TTHT năm 2017 về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 65616/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 6895/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 6896/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 7453/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 8567/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng cà phê do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 8851/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 8913/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành