TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6046/CT-TTHT | Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | Chi nhánh Công ty TNHH Tiếp Vận Altus (Việt Nam) |
Trả lời văn thư số 02/AC07/2013AL ngày 13/8/2013 của Chi nhánh về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
1/ Về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
+ Tại khoản 1 Điều 5 quy định trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
"Hàng hóa, dịch vụ được người nộp thuế tại Việt Nam cung cấp ở ngoài Việt Nam, trừ hoạt động vận tải quốc tế mà chặng vận chuyển có điểm đi và đến ở nước ngoài;
…
Ví dụ 6: Công ty A và Công ty B (là các doanh nghiệp Việt Nam) ký hợp đồng mua bán dầu nhờn. Công ty A mua dầu nhờn của các công ty ở Sin-ga-po, sau đó bán cho Công ty B tại cảng biển Sin-ga-po thì Công ty A không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu bán dầu nhờn trên.
Ví dụ 7: Công ty D ký hợp đồng tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại Hà Lan với đơn vị X là cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam. Công ty D không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu nhận được từ hợp đồng tổ chức biểu diễn nghệ thuật nêu trên.
Ví dụ 8: Công ty B ký hợp đồng với Công ty C về việc cung cấp dịch vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế cho dự án đầu tư ở Cam-pu-chia của Công ty C (Công ty B và công ty C là các doanh nghiệp Việt Nam). Hợp đồng có phát sinh các dịch vụ thực hiện ở Việt Nam và các dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia thì Công ty B không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với phần dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia; đối với phần doanh thu dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, Công ty B phải kê khai, tính thuế GTGT theo quy định.
Ví dụ 9: Công ty bảo hiểm Y (là doanh nghiệp Việt Nam) ký hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu của Công ty TNHH X từ Pháp về đến kho của Công ty TNHH X tại Việt Nam. Công ty bảo hiểm Y không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu từ hợp đồng bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu ký với Công ty TNHH X."
+ Tại khoản 10 Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
"Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT quy định tại Điều 5 Thông tư này được khấu trừ toàn bộ."
Trường hợp Chi nhánh ký hợp đồng với khách hàng là doanh nghiệp tại Việt Nam để thực hiện cung cấp dịch vụ làm thủ tục kê khai cho hàng hóa và hành khách khi dịch vụ xuất nhập cảnh tại cảng ở nước ngoài (Singapore) thì doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ này thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào sử dụng cho hoạt động này Công ty được kê khai, khấu trừ toàn bộ.
2/ Về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Căn cứ Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
+ Tại khoản 1 Điều 6 quy định khoản chi được trừ:
"Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật."
+ Tại khoản 2.14 Điều 6 quy định khoản chi không được trừ:
"Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
…
Đối với chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê mà trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê thì chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê được phép hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí nhưng thời gian tối đa không quá 03 năm."
Căn cứ Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Trường hợp Chi nhánh thuê địa điểm làm trụ sở hoạt động, trong hợp đồng thuê có quy định Chi nhánh được quyền sửa chữa, trang trí nội thất lại cho phù hợp với yêu cầu kinh doanh của Chi nhánh thì khoản chi phí, sửa chữa, trang trí nội thất có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định được phân bổ dần vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, thời gian phân bổ tối đa không quá 03 năm.
Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6340/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 7204/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 6417/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 5873/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 5788/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 5792/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 5494/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 4374/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 3819/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 3722/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 3819/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 5494/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 4374/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 3722/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 5788/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 5873/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 5792/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 7204/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 6417/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 6340/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành