BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 608/TCT-KK | Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 198/CT-HTr ngày 06/01/2015 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 2, Điều 43 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ Điều 4 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và điểm 7.1 Mục II Phần B Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP.
Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 14, Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT;
Căn cứ Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ);
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 212/2010/TT-BTC ngày 21/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, thì:
Trường hợp năm 2014 Công ty TNHH vận tải Việt Nhật có phát sinh khoản chi bằng tiền mặt là lệ phí đăng ký 01 xe ô tô 7 chỗ Innova số tiền 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng) và nộp lệ phí trước bạ số tiền là 85.200.000 đồng (tám mươi lăm triệu, hai trăm ngàn đồng) thì Công ty được hạch toán vào nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) để trích khấu hao và ghi nhận chi phí sản xuất kinh doanh. Đối với tiền mua xe phải đáp ứng điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt.
Trường hợp năm 2014 Công ty TNHH vận tải Việt Nhật nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu đối với TSCĐ là xe nâng Nichiyu số tiền 67.525.560 (sáu mươi bảy triệu, năm trăm hai mươi nhăm ngàn, năm trăm sáu mươi đồng) thì Công ty được khấu trừ, hoàn thuế. Đối với tiền mua xe phải đáp ứng điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4092/TCT-DNL năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với điện nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4009/TCT-CS năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1850/TCT-CS năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1110/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1070/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp bị thiệt hại do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 749/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của sản phẩm nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 731/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn xuất không đúng thời điểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 3315/TCT-CS năm 2014 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 10941/BTC-CST năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do cơ quan hải quan ấn định do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Công văn 2727/TCT-DNL năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 212/2010/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Luật quản lý thuế 2006
- 17 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Công văn 2727/TCT-DNL năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 10941/BTC-CST năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do cơ quan hải quan ấn định do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 3315/TCT-CS năm 2014 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 731/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn xuất không đúng thời điểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 749/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của sản phẩm nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1110/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1070/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp bị thiệt hại do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 1850/TCT-CS năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 4009/TCT-CS năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 4092/TCT-DNL năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với điện nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành