BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6119/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Dầu khí Đài Hải.
(Đ/c: Số 55 Ngô Quyền, P.Máy Chai, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng)
Trả lời công văn số 120/ĐH-CV ngày 26/9/2018 của Công ty TNHH Dầu khí Đài Hải về việc nêu tại trích yếu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về mã loại hình khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng LPG và bán cho doanh nghiệp chế xuất và các doanh nghiệp thuộc khu phi thuế quan
Trường hợp Công ty TNHH Dầu khí Đài Hải (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) đã có quyền nhập khẩu, quyền xuất khẩu thì căn cứ các quy định nêu tại điểm a khoản 2 Điều 5 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017; khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/1/2018 để thực hiện việc nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa.
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 của Tổng cục Hải quan thì khi nhập khẩu theo quyền nhập khẩu, Công ty sử dụng mã loại hình A41 - Nhập đầu tư kinh doanh. Khi xuất khẩu theo quyền xuất khẩu, trường hợp xuất khẩu hàng hóa không có nguồn gốc nhập khẩu thì sử dụng mã loại hình B11 - Xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu nguyên trạng hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu thì sử dụng mã loại hình B13 - Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu.
2. Về thủ tục hoàn thuế đối với lượng hàng hóa do Công ty bán cho doanh nghiệp chế xuất và các doanh nghiệp thuộc khu phi thuế quan
Đề nghị Công ty căn cứ quy định tại nêu tại khoản 1 Điều 4, điểm c khoản 1, khoản 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016, khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 /9/2016 của Chính phủ để thực hiện.
Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 63 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan có ý kiến như trên để Công ty TNHH Dầu khí Đài Hải biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3420/GSQL-GQ2 năm 2018 vướng mắc thủ tục bán hàng vào nội địa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2 Công văn 5338/TCHQ-GSQL năm 2018 về doanh nghiệp chế xuất thuê kho do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2734/GSQL-GQ2 năm 2018 về thuê kho ngoài của doanh nghiệp chế xuất và vướng mắc khi thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4 Công văn 2690/GSQL-GQ2 năm 2018 về thuê doanh nghiệp chế xuất gia công hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 7 Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 10 Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 2690/GSQL-GQ2 năm 2018 về thuê doanh nghiệp chế xuất gia công hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2 Công văn 2734/GSQL-GQ2 năm 2018 về thuê kho ngoài của doanh nghiệp chế xuất và vướng mắc khi thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3 Công văn 5338/TCHQ-GSQL năm 2018 về doanh nghiệp chế xuất thuê kho do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 3420/GSQL-GQ2 năm 2018 vướng mắc thủ tục bán hàng vào nội địa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành