BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6153/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Unicity Việt Nam.
(Địa chỉ: Tòa nhà Detech số 8C, Tôn Thất Thuyết, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 20032015CV ngày 20/3/2015 của Công ty TNHH Unicity Việt Nam đề nghị xem xét lại kết quả phân loại tại Thông báo kết quả phân loại số 1854/TC-TCHQ ngày 6/3/2015 của Tổng cục Hải quan đối với mặt hàng thực phẩm chức năng có tên gọi Reviv. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 7 Điều 17 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, sản phẩm có tên thương mại Reviv do Công ty TNHH Unicity Việt Nam nhập khẩu thuộc đối tượng phải phân tích để làm cơ sở phân loại xác định mã số.
Theo kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu (Chi nhánh tại TP. Hải Phòng), mẫu là Chế phẩm thực phẩm bổ sung có thành phần từ nước quả ép, cây lô hội, trà thảo dược và phụ gia, dạng lỏng, không có ga, dùng ngay được không cần pha loãng, dung tích 500 ml/chai. Vì vậy, mẫu được xem xét tại nhóm 22.02 “Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09” hoặc nhóm 21.06 “Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”.
* Xem xét mẫu tại nhóm 22.02 “Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09”
- Tham khảo chú giải chi tiết HS2012 liên quan nhóm 22.02:
+ Chú giải pháp lý chương 22:
“7. Chương này không bao gồm:
(a) Các sản phẩm của Chương này (trừ các sản phẩm của nhóm 22.09) được chế biến cho mục đích nấu nướng và không phù hợp để làm đồ uống (thường ở nhóm 21.03);
(b) Nước biển (nhóm 25.01);
(c) Nước cất hoặc nước khử độ dẫn hay các loại nước khử độ tinh khiết tương tự (nhóm 28.53);
(d) Axít axetic đậm đặc có nồng độ axetic trên 10% tính theo trọng lượng (nhóm 29.15);
(e) Dược phẩm thuộc nhóm 30.03 hay 30.04; hoặc
(f) Các chế phẩm nước hoa hoặc chế phẩm vệ sinh (Chương 33)”
“3. Theo mục đích của nhóm 22.02, khái niệm “đồ uống không chứa cồn” có nghĩa là các loại đồ uống có nồng độ cồn không quá 0,5% tính theo thể tích. Đồ uống có cồn được xếp vào các nhóm thích hợp từ 22.03 đến 22:06 hoặc nhóm 22.08”
+ Phần Khái quát chung chú giải chi tiết HS chương 22:
“Các sản phẩm được xếp ở chương này hoàn toàn khác biệt với các thực phẩm đã được nêu trong các chương trước của danh mục.
Ta có thể chia thành 4 loại lớn:
(A) Nước, các đồ uống không còn chứa cồn khác và nước đá
…
Chương này không bao gồm:
(a) Các sản phẩm sữa dạng lỏng của chương 4
(b) Các sản phẩm của chương này (trừ các sản phẩm của nhóm 22.09) đã được chế biến để dùng trong nấu nướng (ví dụ: vang, cô nhắc) và vì thế không sử dụng được làm đồ uống (thường thuộc nhóm 21.03)
(c) Dược phẩm thuộc các nhóm 30.03 hoặc 30.04
(d) Các sản phẩm nước hoa hoặc vệ sinh (chương 33).”
+ Chú giải chi tiết HS2012 nhóm 22.02:
“Nhóm này bao gồm các loại đồ uống không chứa cồn, như định nghĩa trong chú giải 3 của chương này, không được xếp vào các nhóm khác, đặc biệt là các nhóm 20.09 hoặc 22.01. (B) Các loại đồ uống không chứa cồn khác, trừ nước quả ép và nước rau ép thuộc nhóm 20.09.
…
Nhóm này không bao gồm:
(a) Sữa chua ở dạng lỏng và các loại sữa, kem của sữa khác đã lên men hoặc được làm chua, có thêm ca cao, quả hoặc hương liệu (thuộc nhóm 04.03).
(b) Xi rô chế từ đường thuộc nhóm 17.02 và xi rô chế từ đường có thêm hương liệu thuộc nhóm 21.06.
(c) Các loại nước quả ép, rau ép, ngay cả khi chúng được dùng trực tiếp làm đồ uống (nhóm 20.09).
(d) Dược phẩm thuộc nhóm 30.03 hoặc 30.04”
Theo kết quả phân tích, mẫu là Chế phẩm thực phẩm bổ sung có thành phần từ nước quả ép, cây lô hội, trà thảo dược và phụ gia, dạng lỏng, không có ga, dùng ngay được không cần pha loãng, dung tích 500 ml/chai. Như vậy, mẫu là một loại đồ uống, không thuộc chú giải loại trừ của chương 22 nên phù hợp thuộc chương 22 “Đồ uống, rượu và giấm”.
Mẫu là Chế phẩm thực phẩm bổ sung có thành phần từ nước quả ép, cây lô hội, trà thảo dược và phụ gia, dạng lỏng, không có ga, dùng ngay được không cần pha loãng, nên phù hợp thuộc nhóm 22.02 “Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09”, phân nhóm 2202.90 “- Loại khác”, mã số 2202.90.30 “- - Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng”.
* Xem xét mẫu tại nhóm 21.06:
- Tham khảo chú giải chi tiết HS2012 nhóm 21.06:
“Nhóm này bao gồm các chế phẩm sau (với điều kiện chúng chưa được xếp vào các nhóm khác của danh mục).
(A). Các chế phẩm được dùng làm thức ăn cho người, có thể ăn ngay được, có thể phải qua xử lý (nấu chín, hòa tan hoặc đun sôi trong nước, sữa..)
(B) Chế phẩm thực phẩm bao gồm toàn bộ hoặc một phần là các chất thực phẩm được dùng để chế đồ uống hoặc thức ăn cho người. Chủ yếu được kể ở đây các chế phẩm là hỗn hợp giữa một số chất hóa học (axit hữu cơ, muối canxi...) và các chất thực phẩm (thí dụ: bột, đường; bột sữa được đưa vào trong thành phần hoặc dưới dạng là thành phần cấu thành của các sản phẩm này, hoặc để nâng cao một số phẩm chất (về mẫu mã, bảo quản...)(xem phần đánh giá chung của chương 38).
…
Các chế phẩm chủ yếu được xếp ở đây là:
…
(16) Các chế phẩm có tên gọi là: các chất bổ sung thực phẩm, dựa trên (based on) chiết xuất cây, chất cô đặc của quả, mật ong, fructoza... có thêm vitamin và đôi khi có thêm một lượng rất nhỏ hỗn hợp chất sắt. Các chế phẩm này thường được đóng gói và ngoài bao gói có ghi là chúng được dùng để giữ sức khỏe (maintain general health or well-being). Các sản phẩm tương tự được dùng để phòng hoặc chữa bệnh không được xếp ở đây (thuộc nhóm 30.03 hoặc 30.04)”
Đối chiếu kết quả phân tích với nội dung nhóm và chú giải chi tiết HS nhóm 21.06, mẫu có thể thuộc nhóm 21.06 trong trường hợp loại trừ khỏi Chương 22, nhóm 22.02. Trong trường hợp này, mẫu đã phù hợp thuộc chương 22, nhóm 22.02, vì vậy, mẫu không phù hợp thuộc nhóm 21.06.
Trên cơ sở kết quả phân tích nêu trên, Tổng cục Hải quan đã ban hành kết quả phân loại số 1854/TB-TCHQ ngày 06/3/2015 đối với mẫu hàng. Theo đó mặt hàng thuộc nhóm 22.02 “Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09”, phân nhóm 22.02.90 “- Loại khác”, mã số 2202.90.30 “- - Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng”.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Unicity Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 9325/TCHQ-TXNK năm 2015 về kiểm tra mã HS đối với mặt hàng thanh gia nhiệt của máy hàn linh kiện bản mạch điện áp 380V, công suất 2.6Kw do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 4129/TCHQ-TXNK năm 2014 mã HS mặt hàng "sản phẩm không dệt đi từ sợi thủy tinh" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 241/TCHQ-TXNK về hướng dẫn mã HS của các sản phẩm hạt điều do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6444/TCHQ-TXNK về mã HS sản phẩm đá liếm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 9325/TCHQ-TXNK năm 2015 về kiểm tra mã HS đối với mặt hàng thanh gia nhiệt của máy hàn linh kiện bản mạch điện áp 380V, công suất 2.6Kw do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 4129/TCHQ-TXNK năm 2014 mã HS mặt hàng "sản phẩm không dệt đi từ sợi thủy tinh" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 241/TCHQ-TXNK về hướng dẫn mã HS của các sản phẩm hạt điều do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 6444/TCHQ-TXNK về mã HS sản phẩm đá liếm do Tổng cục Hải quan ban hành