BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6232/KBNN-KTNN | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: | - Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, có hiệu lực từ năm ngân sách 2018, Kho bạc Nhà nước hướng dẫn một số nội dung trong quá trình chuyển đổi hệ thống mục lục NSNN áp dụng theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 23/6/2008 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (MLNS cũ) sang hệ thống mục lục ban hành theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC (MLNS mới) như sau:
1. Thiết lập môi trường hạch toán
1.1 Đối với TABMIS (TAB): Thiết lập 2 môi trường chạy song song:
- Môi trường TAB_2017: Với hệ thống mục lục NSNN ban hành theo quyết định số 33/2008/QĐ-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung (mục lục NSNN cũ), hạch toán số liệu thu, chi NSNN thuộc niên độ NS 2017 trở về trước.
- Môi trường TAB_2018: Với hệ thống mục lục NSNN ban hành theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC (mục lục NSNN mới), hạch toán số liệu thu, chi NSNN thuộc niên độ NS 2018, các giao dịch thanh toán, hoạt động nghiệp vụ KBNN từ năm 2018 trở đi (bao gồm cả các giao dịch thanh toán, chuyển tiền từ số liệu chi NSNN năm 2017).
- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán, việc hạch toán số liệu thu, chi thuộc niên độ ngân sách 2017 trở về trước sẽ được thực hiện trên TAB_2017 và được xử lý thanh toán tại TAB_2018
1.2 Đối với ANQP: Chương trình ANQP sẽ được thiết lập thành 2 môi trường ANQP_2017 và ANQP_2018 để hạch toán số chi tiết theo đơn vị SDNS thuộc khối ANQP.
ANQP_2017 sẽ hạch toán chi tiết đối với các khoản chi thuộc niên độ ngân sách 2017 để kiểm tra dự toán chi tiết của từng đơn vị SDNS và tổng hợp, lập các báo cáo liên quan thuộc niên độ NS 2017, nhưng không giao diện vào TAB_2017 mà được hạch toán thủ công vào TAB_2017 với mã dùng chung của khối an ninh, quốc phòng;
ANQP_2018 sẽ hạch toán chi tiết đối với các khoản chi thuộc niên độ ngân sách 2018 để kiểm tra dự toán chi tiết của từng đơn vị SDNS, tổng hợp số liệu và được giao diện vào TAB_2018 theo quy định.
2. Các đợt chuyển đổi:
2.1 Chuyển đổi số dư thực và dự toán tương ứng (Thời điểm 01/01/2018)
2.1.1 Nội dung chuyển đổi
- Chuyển đổi chi tiết theo các đoạn mã COA số dư thực các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản, như tài khoản tiền, các tài khoản phải thu, phải trả, tạm thu, tạm giữ, vay và trả nợ vay, nguồn vốn và quỹ, chênh lệch cân đối thu chi và chênh lệch nợ vay chờ xử lý…
- Chuyển đổi chi tiết theo các đoạn mã COA số dư thực các tài khoản tạm ứng chi thường xuyên trung gian nguồn 27 (tài khoản 1623, 1624) – Do trước khi chạy chương trình tính toán cân đối thu, chi, phải chạy chương trình tái phân loại tài khoản 1523, 8123 tính chất nguồn 27 sang các tài khoản này để chương trình tính toán cân đối thu chi không tính số dư tài khoản 8123 nguồn 27 vào tài khoản cân đối thu chi 5511
- Chuyển đổi tổng số dư thực chi tiết theo mã cấp ngân sách và mã địa bàn hành chính (không chi tiết các đoạn mã còn lại) của các tài khoản: tạm ứng chi NSNN (gồm chi thường xuyên, chi đầu tư và chi khác), ứng trước chi NSNN (gồm ứng trước chi thường xuyên, ứng trước chi đầu tư XDCB và ứng trước chi khác).
Theo đó, số dư thực các tài khoản tạm ứng chi NSNN được chuyển đổi sang tài khoản, ký hiệu “XXXX” chi tiết theo cấp ngân sách trung ương, tỉnh, huyện, xã và mã địa bàn (không chi tiết các đoạn mã còn lại);
Số dư thực các tài khoản ứng trước chi NSNN (từ năm 2016 trở về trước) được chuyển đổi sang tài khoản, ký hiệu “YYYY”, chi tiết theo cấp ngân sách trung ương, tỉnh, huyện, xã và mã địa bàn (không chi tiết các đoạn mã còn lại);
- Cuối ngày 31/12/2017, hợp đồng khung (số của hợp đồng khung và số dư còn lại của hợp đồng khung) sẽ được sao chép (copy) từ TAB_2017 sang TAB_2018 để làm căn cứ thiết lập hợp đồng thực hiện (cam kết chi) của khoản chi năm ngân sách từ năm 2018 trở đi
Như vậy số dư của hợp đồng khung tại TAB_2017 và TAB_2018 sẽ được đồng thời kiểm soát cho khoản cam kết chi phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán và khoản chi phát sinh trong tháng 01/2018 của năm ngân sách 2018. Để đảm bảo số dư của hợp đồng khung tại TAB_2017 và TAB_2018 đồng nhất (bằng nhau) tại mọi thời điểm cần xử lý theo nguyên tắc sau:
+ Tại TAB_2017: Khi phát sinh mới hoặc điều chỉnh hợp đồng thực hiện trong thời gian chỉnh lý quyết toán của năm ngân sách 2017 sẽ làm thay đổi số dư của hợp đồng khung tại TAB_2017; Khi đó, đồng thời tại TAB_2018, chuyên viên kiểm soát chi (KSC) thực hiện điều chỉnh số dư của hợp đồng khung để đảm bảo bằng số dư của hợp đồng khung tại TAB_2017 tại thời điểm đó.
+ Tại TAB_2018: Khi phát sinh hợp đồng thực hiện thuộc năm ngân sách 2018 nếu phát sinh trong tháng 01/2018 sẽ làm giảm số dư của hợp đồng khung tại TAB_2018; Khi đó, đồng thời tại TAB_2017, chuyên viên KSC thực hiện điều chỉnh số dư của hợp đồng khung để đảm bảo bằng số dư của hợp đồng khung tại TAB_2018 tại thời điểm đó.
- Số dư hợp đồng thực hiện (cam kết chi) từ dự toán chi thường xuyên, chi đầu tư được mang sang năm sau (nếu có) sẽ không được chuyển đổi mà nhập lại thủ công trên TAB_2018 sau khi đã hủy số dư cam kết chi và chạy chương trình chuyển nguồn dự toán tương ứng sang năm ngân sách 2018 trên môi trường TAB_2017 (sau khi nhập lại cam kết chi trên môi trường TAB_2018, cần thông báo lại số của cam kết chi cho đơn vị SDNS biết để thực hiện khi thanh toán chi).
- Không thực hiện chuyển đổi số dư các tài khoản thực thu, thực chi NSNN.
- Chú ý: sau khi chuyển đổi xong đợt chuyển đổi số dư thực 01/01/2018, đối với các đơn vị có số dư ứng trước phát sinh trong năm 2017 đã điều chỉnh sang tài khoản tạm ứng, thực chi nguồn 27 (TK 1523, 8123 TCN 27) và đã chạy chương trình tái phân loại tài khoản nguồn 27 (sang TK 1623, 1624 TCN 27), tiếp tục thực hiện tiếp các bước sau trên TAB_2018:
ü Chạy chương trình chuyển đổi số dư chuyển nguồn từ TAB_2017 sang TAB_2018 (chuyển đổi số dư dự toán).
ü Đảo bút toán tái phân loại tài khoản nguồn 27 trên TAB_2018
2.1.2 Kỳ ghi nhận số liệu
- Kỳ ghi nhận số dư thực của TAB_2018: kỳ 13-17;
2.2 Chuyển đổi chuyển nguồn:
Thời điểm khi phát sinh các giao dịch chuyển nguồn số dư tạm ứng chi NSNN, chuyển nguồn ứng trước chi NSNN và số dư dự toán tương ứng.
Việc chuyển nguồn số dư các tài khoản tạm ứng, ứng trước chi đầu tư, chi thường xuyên, chi đầu tư XDCB, chi chuyển giao, chi khác … được thực hiện khi hết thời gian chỉnh lý quyết toán NS năm 2017 (thời điểm 31/01/2018)
2.2.1 Nội dung chuyển đổi
- Chuyển đổi chi tiết theo các đoạn mã COA số dư tài khoản tạm ứng chi NSNN, ứng trước chi NSNN được phép mang sang năm sau thông qua việc chuyển đổi số dư tạm ứng chi NSNN trung gian, ứng trước chi NSNN trung gian và số dư các tài khoản dự toán tương ứng.
Chỉ chuyển đổi số dư tài khoản tạm ứng chi NSNN, số dư tài khoản ứng trước chi NSNN và số dư các tài khoản dự toán tương ứng khi đã thực hiện xong chương trình chuyển nguồn tạm ứng chi NSNN và ứng trước chi NSNN và số dư dự toán tương ứng trên TAB_2017.
Sau khi chạy xong chương trình chuyển đổi chuyển nguồn cho số dư dự toán, tạm ứng và ứng trước trên TAB_2018 phải chạy chương trình “Đảo bút toán tái phân loại tạm ứng”
2.2.2 Kỳ ghi nhận số liệu
- Kỳ ghi nhận số dư thực được chuyển đổi đợt chuyển đổi chuyển nguồn của TAB_2018 là: kỳ 13-17;
- Kỳ ghi nhận số dư dự toán được chuyển đổi đợt chuyển đổi chuyển nguồn của TAB_2018 là: kỳ hiện tại.
2.3 Chuyển đổi số phát sinh:
2.3.1 Nội dung chuyển đổi
Trong thời gian chỉnh lý quyết toán các giao dịch thu, chi NSNN thuộc năm ngân sách 2017 sẽ làm thay đổi giá trị tài khoản 5511, tài khoản XXXX (các tài khoản tạm ứng chi NSNN), tài khoản YYYY (tài khoản ứng trước chi NSNN) đã được mang sang TAB_2018, do vậy cần được chuyển đổi tương ứng số phát sinh sang TAB_2018 để đảm bảo tính liên tục, cân đối của số liệu kế toán.
- Đối với các giao dịch thay đổi liên quan đến thực thu, thực chi NSNN: Chuyển đổi số liệu tài khoản 5511- Chênh lệch cân đối thu, chi phát sinh trong ngày.
- Đối với các giao dịch thay đổi liên quan đến tạm ứng, ứng trước chi NSNN: Chuyển đổi số liệu tài khoản XXXX, YYYY phát sinh trong ngày.
- Các giao dịch liên quan đến các tài khoản khác (như ghi thu, ghi chi; vay trả nợ vay NSNN; nợ vay chờ xử lý…): Chuyển đổi theo chi tiết các tài khoản tương ứng phát sinh trong ngày.
- Các giao dịch liên quan đến thanh toán: Chuyển đổi sang tài khoản 3392 – Phải trả trung gian AP.
2.3.2 Kỳ ghi nhận số liệu
- Kỳ ghi nhận số thực chuyển đổi số phát sinh: Kỳ 13-17
II. Làm sạch dữ liệu trước khi chuyển đổi
1. Thời điểm chuyển đổi 01/01/2018 - Chuyển đổi số dư thực và dự toán có tính chất nguồn 27.
a) Rà soát, xử lý số liệu ứng trước chi thường xuyên phát sinh trong năm 2017:
Thực hiện rà soát, xử lý số liệu ứng trước chi thường xuyên phát sinh trong năm 2017 (nếu có) để điều chỉnh về tài khoản tạm ứng, thực chi trong năm 2017 với tính chất nguồn 27 “Dự toán tạm ứng” (TCN 27), cụ thể:
Thực hiện điều chỉnh số dự toán và số dư tài khoản ứng trước chi thường xuyên phát sinh trong năm 2017 sang tài khoản dự toán, thực chi, tạm ứng chi tương ứng, với mã tính chất nguồn 27 (Số dư trên tài khoản 1554, 1574 - Ứng trước KP chi TX … chưa đủ điều kiện thanh toán điều chỉnh sang TK1523, tính chất nguồn 27; số dư TK 1557, 1577- Ứng trước KP chi TX … đủ điều kiện thanh toán điều chỉnh sang TK 8123, tính chất nguồn 27).
Như vậy, các khoản tạm ứng, thực chi có tính chất nguồn 27 là khoản chi từ dự toán tạm ứng từ nguồn thường xuyên theo điều hành của cơ quan có thẩm quyền và được hạch toán cùng trên tài khoản dự toán giao trong năm, tuy nhiên số chi này không được tổng hợp vào báo cáo chi NSNN trong năm, không thuộc phạm vi tính toán cân đối thu chi NS trong năm và được chuyển sang năm sau theo dõi và thu hồi khi có dự toán chính thức được giao.
Tại TAB_2017
Căn cứ số ứng trước chi thường xuyên đã phát sinh năm 2017, chuyên viên KSC lập Phiếu điều chỉnh dự toán (mẫu C6-04/NS) và Phiếu chuyển khoản (mẫu C6-08/KB) để chuyển số ứng trước chi thường xuyên thành số tạm ứng, thực chi thường xuyên trong năm với tính chất nguồn 27 (điều chỉnh cả số ứng trước chi thường xuyên tự chủ, giao khoán sang thành tạm ứng, thực chi không tự chủ, không giao khoán, tính chất nguồn 27)
ü Tại GL, kỳ 12/17
Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu
Có TK 1554, 1574- Ứng trước KP chi TX … chưa đủ điều kiện TT
Có TK 1557, 1577- Ứng trước KP chi TX … đủ điều kiện thanh toán
ü Thực hiện hủy số dự toán ứng trước chi thường xuyên phát sinh trong năm 2017 được phục hồi
Nợ TK 9631 – Dự toán bị hủy
Có TK 9533, 9537, – DT chi thường xuyên ứng trước…
ü Căn cứ số liệu dự toán ứng trước chi thường xuyên phát sinh năm 2017, chuyên viên KSC thực hiện nhập dự toán tương ứng tạm ứng (tính chất nguồn 27) tương ứng với số dự toán ứng trước chi thường xuyên, TCN 27. Tại BA, kỳ 12/17
Nợ TK 9527 – Tính chất nguồn 27
Có TK 9111 – Nguồn dự toán giao trong năm
ü Chuyên viên KSC thực hiện nhập số chi tạm ứng, thực chi, TCN 27
Nợ TK 1523 – TCN 27 (tương ứng số ứng trước chi TX chưa đủ đk thanh toán)
Nợ TK 8123 – TCN 27 (tương ứng số ứng trước chi TX đủ đk thanh toán)
Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu
b) Xử lý số liệu chi có tính chất nguồn 27 và số liệu thu chuyển giao (tiểu mục 0012)
Trước khi thực hiện chương trình tính toán cân đối thu, chi NS năm 2017, thực hiện rà soát và điều chỉnh số liệu chi có TCN 27 sang các tài khoản trung gian để đảm bảo khi chạy chương trình tính toán cân đối thu, chi NS năm 2017, các tài khoản thực chi có tính chất nguồn 27 và tài khoản thực thu chuyển giao từ nguồn dự toán tạm ứng không được tính toán vào cân đối thu, chi NS năm 2017, gồm:
- Số dư tài khoản tạm ứng, thực chi thường xuyên với TCN 27
- Số dư tài khoản thực chi chuyển giao (của NS cấp trên) với TCN 27
- Số dư tài khoản thu chuyển giao (của NS cấp dưới) với mã tiểu mục 0012.
Cụ thể như sau:
(1) Xử lý số dư thực tài khoản tạm ứng/thực chi có tính chất nguồn 27 – Dự toán tạm ứng. Phòng/bộ phận KSC thực hiện trên TAB_2017, kỳ 12/17:
- Căn cứ vào số liệu chi tiết các đoạn mã về số liệu chi, dự toán chi từ dự toán tạm ứng phát sinh trong năm 2017 phòng/bộ phận KSC thực hiện chạy chương trình “Tái phân loại tài khoản có nguồn 27”, hệ thống tự động chuyển số thực chi/tạm ứng với tính chất nguồn 27 sang tài khoản trung gian với tính chất nguồn 27:
Tại TAB_2017, GL, kỳ 13/17:
Nợ TK 1624 - Tạm ứng KPTX không tự chủ, không giao khoán đủ điều kiện thanh toán bằng dự toán, trung gian
Có TK 8123 – TCN 27
và
Nợ TK 1623 - Tạm ứng KPTX không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, trung gian
Có TK 1523 – TCN 27
- Thực hiện bước chuyển nguồn dự toán nguồn 27 – Dự toán tạm ứng trên TAB_2017, hệ thống tự động sinh các bút toán:
ü Kỳ 13-17, BA:
Nợ TK 9631 – Dự toán bị hủy
Có TK 9527, TCN 27
ü Đồng thời, kỳ 01-18, BA
Nợ TK 9527, TCN 27
Có 9111
(2) Xử lý số dư tài khoản chi chuyển giao NS cấp trên (TCN 27) và số thu chuyển giao tương ứng NS cấp dưới (mã tiểu mục 0012), trên TAB_2017, kỳ 12/17:
- Đối với số liệu tài khoản 8311 (tính chất nguồn 27), kế toán/KSC lập phiếu chuyển khoản, thực hiện hạch toán, GL:
Nợ TK 3399 – Phải trả trung gian khác
Có TK 8311 – TCN 27
- Đối với số liệu tài khoản 7311 (mã tiểu mục 0012), kế toán/KSC lập phiếu chuyển khoản, thực hiện hạch toán, GL:
Nợ TK 7311 (mã tiểu mục 0012)
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Lưu ý:
- Việc xử lý số chi chuyển giao NSTW cho NS tỉnh, NS tỉnh cho NS huyện do phòng/bộ phận kế toán thực hiện; xử lý số chi chuyển giao NS huyện cho NS xã do phòng/bộ phận KSC thực hiện.
- Việc xử lý phục hồi về tài khoản 8311 NS cấp trên và 7311 NS cấp dưới tương ứng được thực hiện sau khi việc chuyển đổi số dư thực, đợt 01/01/2018 đã thực hiện xong.
c) Các nội dung khác
- Phòng/bộ phận KSC:
+ Rà soát số liệu hợp đồng khung: Trước ngày 31/12/2017, phòng/bộ phận KSC thực hiện rà soát lại các hợp đồng khung và chuyển lại mã nhân viên kiểm soát chi (KSC) quản lý (các hợp đồng khung của các nhân viên kiểm soát chi đã nghỉ hưu hoặc của các người sử dụng kiểm soát chi/kế toán cũ) về mã mới để thực hiện chuyển đổi hợp đồng khung từ TAB_2017 sang TAB_2018, theo nội dung chuyển đổi đã nêu tại mục 2.1.1 phần I nêu trên.
+ Phân bổ hết dự toán từ các tài khoản dự toán trung gian đến tài khoản dự toán cấp 4
+ Xử lý các giao dịch dở dang trên tất cả các phân hệ (lưu ý xử lý hết quy trình xóa, hủy đối với các giao dịch lệnh chi tiền dở dang của cơ quan tài chính).
+ Rà soát, kiểm tra số liệu trước (lưu ý rà soát, kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng dự toán chi thường xuyên, mẫu B5-03/BC-NS/TABMIS) trên cơ sở dữ liệu báo cáo do Cục CNTT hỗ trợ, cung cấp.
- Phòng/bộ phận kế toán:
+ Xử lý hoàn thành các bút toán giao diện đầu vào, giao diện đầu ra giữa TABMIS với các chương trình thanh toán và chương trình TCS. Hoàn thành các giao dịch LKB đến tại đầu KBNN B.
+ Kiểm tra việc chạy chương trình đánh giá lại tỷ giá đối với các tài khoản tiền, tiền gửi, tài khoản vay và trả nợ vay (việc này phải được thực hiện từ đầu tháng 12/2017), đảm bảo tất cả các tài khoản tiền, tiền gửi, tài khoản vay phát sinh giao dịch ngoại tệ từ tháng 11/2017 trở về trước được đánh giá lại tỷ giá.
+ Chuyển dữ liệu từ các phân hệ phụ về phân hệ sổ cái GL.
+ Kết sổ các bút toán.
+ Chạy chương trình tính toán cân đối thu chi ở tất cả các cấp ngân sách thuộc niên độ ngân sách 2017 (riêng đối với ngân sách xã thực hiện chi tiết theo địa bàn xã);
….
2. Thời điểm chuyển đổi chuyển nguồn.
Khi phát sinh các giao dịch chuyển nguồn số dư tạm ứng chi NSNN, chuyển nguồn ứng trước chi NSNN và số dư dự toán tương ứng.
- Xử lý các giao dịch dở dang trên tất cả các phân hệ trên TAB_2017 (lưu ý xử lý hết quy trình xóa, hủy đối với các giao dịch dở dang về lệnh chi tiền của cơ quan tài chính phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán).
- Rà soát, đối chiếu số dư trên tài khoản tạm ứng chi NSNN, số dư tài khoản ứng trước chi NSNN, cụ thể:
Tại thời điểm chuyển đổi, số dư tài khoản XXXX (chi tiết theo cấp NS, theo địa bàn) trên TAB_2018 sẽ bằng tổng số dư tài khoản tạm ứng (tạm ứng chi thường xuyên, chi đầu tư XDCB, chi khác) chi tiết theo từng cấp NS, theo địa bàn trên TAB_2017;
Số dư tài khoản YYYY chi tiết theo cấp NS, theo địa bàn trên TAB_2018 sẽ bằng tổng số dư tài khoản ứng trước chi NSNN(ứng trước chi thường xuyên từ 2016 trở về trước, chi đầu tư XDCB, chi khác) chi tiết theo từng cấp NS, theo địa bàn trên TAB_2017.
- Thực hiện chương trình chuyển nguồn số dư tạm ứng chi NSNN, ứng trước chi NSNN trên TAB_2017 sang năm 2018.
- Kết xuất báo cáo, rà soát, kiểm tra số liệu trước khi chuyển đổi (lưu ý rà soát, kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng dự toán chi thường xuyên, mẫu B5-03/BC-NS/TABMIS).
3. Chuyển đổi số phát sinh
- Thực hiện phê duyệt và kết sổ tất cả các giao dịch, bút toán đã nhập
- Chạy chương trình tính toán cân đối thu, chi cho các cấp ngân sách và địa bàn ngân sách xã, kết sổ thành công.
III. Bút toán chuyển đổi
1. Chuyển đổi số dư 01/01/2018
Sau khi đã làm sạch số liệu, trên TAB_2017, Phòng/bộ phận kế toán thực hiện chạy báo cáo Bảng cân đối tài khoản (mẫu B9-01/KB) ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2018, kiểm tra đảm bảo tổng dư nợ đầu bằng tổng dư có đầu của các tài khoản.
Tại TAB_2018, khi chạy chương trình chuyển đổi số dư thực (số dư loại A), hệ thống tự động sinh ra các bút toán sau:
1.1. Tại TAB_2018, kỳ 13-17
- Phòng/bộ phận kế toán thực hiện chuyển đổi chi tiết theo các đoạn mã COA số dư thực các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản (tài khoản tiền, các tài khoản phải thu, phải trả, tạm thu, tạm giữ, vay và trả nợ vay, nguồn vốn và quỹ, chênh lệch cân đối thu chi và chênh lệch nợ vay chờ xử lý …), tài khoản sử dụng cho bút toán chuyển đổi là “TKCD”;
+ Chuyển đổi số dư thực của những tài khoản có số dư Nợ:
Nợ TK chuyển đổi (chi tiết COA mới)
Có TK TKCD
+ Chuyển đổi số dư thực của những tài khoản có số dư Có:
Nợ TK TKCD
Có TK chuyển đổi (chi tiết COA mới)
+ Chuyển đổi bút toán Phân loại tài khoản tạm ứng, thực chi TX tính chất nguồn 27:
Nợ TK 1623, 1624 (chi tiết MLNS mới, TCN 27)
Có TK TKCD
- Chuyển đổi tổng số dư thực (không chi tiết MLNS) các tài khoản: tạm ứng chi NSNN (chi thường xuyên, chi đầu tư, chi khác)/ ứng trước chi NSNN (chi thường xuyên, chi đầu tư, chi khác):
Nợ TK XXXX/ YYYY (theo cấp NS, chi tiết địa bàn, không chi tiết MLNS)
Có TK TKCD
* Kiểm tra số liệu:
Sau khi thực hiện xong, trên TAB_2018, thực hiện chạy Báo cáo Bảng cân đối tài khoản (B9-01/KB/TABMIS) kỳ 13-17, ngày hiệu lực từ 31/12/2017 đến ngày 31/12/2017), để kiểm tra, so sánh với số liệu Bảng cân đối tài khoản ngày 01/01/2018 tại TAB_2017:
- Số dư đầu: Bảng cân đối tài khoản kỳ 13-17 (TAB_2018) không có số dư đầu.
- Số phát sinh: Số phát sinh chi tiết tài khoản của Bảng cân đối tài khoản kỳ 13-17 của TAB_2018 bằng số dư đầu chi tiết tài khoản của Bảng cân đối tài khoản ngày 01/01/2018 của TAB_2017, trong đó:
+ Tài khoản “TKCD” có số phát sinh 2 vế Nợ/ Có bằng nhau và có số dư bằng 0.
+ Tổng số dư đầu TK tạm ứng (15xx, 17xx…) trên bảng cân đối tài khoản kỳ 01-18 của TAB_2017 bằng số phát sinh của TK XXXX trên bảng cân đối tài khoản của TAB_2018
+ Tổng số dư cuối TK ứng trước (1554, 1557, 1724, 1727…) trên bảng cân đối tài khoản của TAB_2017 bằng số phát sinh của TK YYYY trên bảng cân đối tài khoản của TAB_2018
1.2. Tại TAB_2018, kỳ 01-18
Phòng/bộ phận KSC thực hiện:
- Chạy chương trình chuyển đổi chuyển nguồn số dư dự toán (số dư loại B) để chuyển đổi số dư dự toán tính chất nguồn 27:
Nợ TK 9527 (mã TCN 27)
Có TK 9111
- Chạy chương trình đảo bút toán phân loại tài khoản có tính chất nguồn 27 để phục hồi số liệu tạm ứng, thực chi từ dự toán tạm ứng (với tính chất nguồn 27), hệ thống tự động xử lý:
Nợ TK 8123 – TCN 27 (MLNS mới)
Có TK 1624 - Tạm ứng KPTX không tự chủ, không giao khoán đủ điều kiện thanh toán bằng dự toán, trung gian, TCN 27
và
Nợ TK 1523 – TCN 27 (MLNS mới)
Có TK 1623 - Tạm ứng KPTX không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, trung gian, TCN 27
- Hạch toán phục hồi số liệu tài khoản chi chuyển giao NS cấp trên từ dự toán tạm ứng (TCN 27) và số thu chuyển giao NS cấp dưới (tiểu mục 0012)
Nợ TK 8311 – TCN 27 (NS cấp trên, các đoạn mã tương ứng)
Có TK 3399 – Phải trả trung gian khác
Đồng thời
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Có TK 7311 - mã tiểu mục 0012 (NS cấp dưới, các đoạn mã tương ứng)
Lưu ý: Việc xử lý số chi chuyển giao NSTW cho NS tỉnh, NS tỉnh cho NS huyện do phòng/bộ phận kế toán thực hiện; xử lý số chi chuyển giao NS huyện cho NS xã do phòng/bộ phận KSC thực hiện.
* Kiểm tra số liệu: Sau khi thực hiện xong, trên TAB_2018, thực hiện chạy Báo cáo Bảng cân đối tài khoản (B9-01/KB/TABMIS) kỳ 01-18, ngày hiệu lực từ 01/01/2018 đến ngày 01/01/2018), kiểm tra:
- Số dư đầu của bảng cân đối tài khoản kỳ 01-18 của TAB_2018 bằng số dư cuối kỳ 13-17 của TAB_2017 và số dư cuối kỳ 13-17 của TAB_2018; trong đó có cả số dư đầu các tài khoản tạm ứng trung gian có tính chất nguồn 27 (TK 1623, 1624 TCN 27).
- Số phát sinh của bảng cân đối gồm:
+ Số phát sinh bên Nợ các TK 1523, 8123 TCN 27
+ Số phát sinh bên Có các TK 1623, 1624 TCN 27
2. Chuyển đổi chuyển nguồn
Khi phát sinh các giao dịch chuyển nguồn số dư tạm ứng chi NSNN, chuyển nguồn số dư ứng trước chi NSNN và số dư dự toán tương ứng.
Căn cứ báo cáo về số liệu tạm ứng/ hoặc thực chi (nếu có) trên báo cáo B5-03/BC-NS/TABMIS được chuyển sang năm sau theo quy định tại Điều 64 Luật Ngân sách Nhà nước, Điểu 43 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ và số dư dự toán tương ứng (sau khi đã đối chiếu khớp đúng với ĐVSDNS), phòng/bộ phận KSC chủ trì, phối hợp với phòng/bộ phận kế toán thực hiện:
2.1 Đối với khoản tạm ứng/ứng trước có kiểm soát dự toán
- Trên TAB_2017: Chạy chương trình chuyển nguồn (tái phân loại, khử số dư âm, chuyển nguồn dự toán) theo quy trình hàng năm.
- Trên TAB_2018: Chạy chương trình chuyển đổi chuyển nguồn dự toán, sau đó thực hiện chuyển đổi số chuyển nguồn số tạm ứng chi NSNN (chi thường xuyên, chi đầu tư, chi khác) và chuyển đổi chuyển nguồn số ứng trước chi NSNN (chi thường xuyên, chi đầu tư, chi khác) theo quy trình, hệ thống tự động sinh các bút toán:
2.1.1 TAB_2018, kỳ hiện tại
- Chạy chương trình chuyển đổi chuyển nguồn chi tiết số dư dự toán giao trong năm (số dư loại B) để mang số dư các tài khoản dự toán chi NSNN năm 2017 sang năm 2018 trên TAB_2018:
Nợ TK 9523, 9527, 9552 (MLNS mới – mã loại dự toán 06)
Có TK 9111 – Nguồn dự toán giao trong năm
- Chạy chương trình chuyển đổi chuyển nguồn chi tiết số dư dự toán ứng trước (số dư loại B) để mang số dư các tài khoản dự toán ứng trước chi NSNN năm 2017 sang năm 2018 trên TAB_2018:
Nợ TK 9533, 9534…/9557, 9558 (MLNS mới – mã loại dự toán 09)
Có TK 9131 – Nguồn dự toán ứng trước
2.1.2 Tại TAB_2018, kỳ 13-17
- Chạy chương trình chuyển đổi chuyển nguồn số dư thực (số dư loại A), để chuyển đổi chi tiết các đoạn mã COA tài khoản tạm ứng trung gian tương ứng trong bút toán tái phân loại tài khoản tạm ứng chi NSNN (chi thường xuyên, chi đầu tư, chi khác) được chuyển sang năm 2018, hệ thống tự động sinh ra bút toán:
Nợ TK 1613, 1623/1813…(Chi tiết đoạn mã, MLNS mới)
Có TK XXXX (theo cấp NS, mã địa bàn, không chi tiết MLNS)
- Chạy chương trình chuyển đổi số dư thực (số dư loại A), để chuyển đổi chi tiết các đoạn mã COA tài khoản ứng trước chi NSNN (chi thường xuyên, chi đầu tư, chi khác) trung gian tương ứng được chuyển sang năm 2018, hệ thống tự động sinh ra bút toán:
Nợ TK 1654, 1657/1824, 1827…(Chi tiết đoạn mã, MLNS mới)
Có TK YYYY (theo cấp NS, mã địa bàn , không chi tiết MLNS)
2.1.3 Tại TAB_2018, kỳ hiện tại:
- Chạy chương trình Đảo tái phân loại tài khoản tạm ứng, ứng trước trong quy trình chuyển nguồn để phục hồi số dư tạm ứng (chi thường xuyên, chi đầu tư, chi khác) trên TAB_2018 tại kỳ hiện tại:
Nợ TK 1513, 1523/1713…(Chi tiết đoạn mã, MLNS mới)
Có TK 1613, 1623/ 1813…(Chi tiết đoạn mã, MLNS mới)
- Chạy chương trình Đảo tái phân loại tài khoản tạm ứng, ứng trước trong quy trình chuyển nguồn để phục hồi số dư ứng trước chi NSNN (chi thường xuyên, chi đầu tư, chi khác) trên TAB_2018 tại kỳ hiện tại::
Nợ TK 1554, 1557…/1724, 1727…(Chi tiết đoạn mã, MLNS mới)
Có TK 1654, 1657…/1824, 1827…(Chi tiết đoạn mã, MLNS mới)
2.2 Đối với khoản tạm ứng/ứng trước không kiểm soát dự toán
- Căn cứ văn bản của cơ quan tài chính/cơ quan có thẩm quyền, đề nghị chuyển số tạm ứng/ứng trước sang năm sau theo dõi, quản lý, kế toán lập Phiếu chuyển khoản (mẫu C6-08/KB) thực hiện hạch chuyển nguồn sang năm 2018, cụ thể
+ Tại TAB_2017, GL, kỳ 13-17
Nợ TK 1631, 1698, 1817, 1837, 1898, 1994 (MLNS cũ)
Có TK 1531, 1598, 1717, 1737, 1798, 1984 (MLNS cũ)
+ Tại TAB_2018, chạy chương trình chuyển đổi chuyển nguồn số dư thực, hệ thống tự sinh bút toán, GL, kỳ 13-17
Nợ TK 1631, 1698, 1817, 1837, 1898, 1994 (MLNS mới)
Có XXXX/YYYY (chi tiết theo cấp NS, địa bàn)
+ Tại TAB_2018, thực hiện hạch toán thủ công, GL, kỳ 01-18
Nợ TK 1531, 1598, 1717, 1737, 1798, 1984 (MLNS mới)
Có TK 1631, 1698, 1817, 1837, 1898, 1994 (MLNS mới)
IV. Hạch toán kế toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán sau thời điểm chuyển đổi 01/01/2018
1. Đối với việc nhập dự toán và thực hiện chi NSNN, thu NSNN thuộc dự toán NSNN niên độ NS 2018:
- Các khoản nhập dự toán, rút dự toán chi thuộc dự toán NSNN niên độ 2018 được thực hiện trên môi trường TAB_2018 với mục lục NSNN mới (Ban hành theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC).
- Các khoản thu thuộc niên độ ngân sách 2018 được thực hiện TCS và giao diện vào môi trường TAB_2018 với mục lục NSNN mới.
2. Đối với việc nhập dự toán chi và thực hiện chi NSNN, điều chỉnh thu NSNN trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách 2017 (thời điểm từ 01/01/2018 trở đi)
2.1 Nguyên tắc
2.1.1 Xử lý giao dịch trong ngày
Việc xử lý các giao dịch thu, chi NSNN niên độ 2017 trong thời gian chỉnh lý quyết toán (từ 01/01/2018 trở đi) được xử lý như sau:
2.1.1.1 Đối với yêu cầu thanh toán trên phân hệ quản lý chi (AP):
Các giao dịch YCTT thanh toán chuyển tiền đi ngân hàng hoặc rút tiền mặt thuộc ngân sách 2017 được nhập trên TAB_2017, không thực hiện áp thanh toán trên TAB_2017 và sẽ được giao diện sang TAB_2018 để thanh toán, người sử dụng không phải nhập lại YCTT trên TAB_2018.
- Khi phát sinh các giao dịch thanh toán có cam kết chi hoặc chuyển tiền cho đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng, rút tiền mặt, được xử lý như sau:
Tại TAB_2017
+ Bước 1: Chuyên viên KSC nhập YCTT tại kỳ 12-17;
+ Bước 2: Kế toán viên thực hiện kiểm tra YCTT theo luồng phê duyệt;
+ Bước 3: KTT thực hiện phê duyệt YCTT
Nợ TK 8113, 8123, 8211…
Có TK 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
(Bút toán ở trạng thái đã được phê duyệt):
Tại TAB_2018
+ Bước 4: Kế toán viên chạy giao diện YCTT (đã được phê duyệt) từ TAB_2017 sang TAB_2018, hệ thống sẽ tự động chuyển YCTT từ TAB_2017 sang TAB_2018 ngày hiện tại;
ü Số của YCTT trên TAB_2018 được tự động sinh theo nguyên tắc: “Giữ nguyên số như trên TAB_2017, chỉ thay thế đầu 1 thành đầu 6” (để người dùng dễ tìm kiếm)
Ví dụ: + Số YCTT tại TAB_2017: 1_171229_54321_02”
+ Số YCTT tại TAB_2018 được sinh ra: 6_171229_54321_02”
ü Bút toán hạch toán được mang sang (trạng thái đã được phê duyệt) như sau:
Nợ TK 3392 (chi tiết mã ĐVQHNS)
Có 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
ü Các thông tin thanh toán được mang sang TAB_2018 như sau:
• Thông tin của YCTT thanh toán với định dạng:
“Số YCTT trên TAB_2017” – “Mô tả của YCTT trên TAB_2017”
• Mã KBNN
• Mã ĐVQHNS đơn vị trả tiền (Tài khoản 3392 được chi tiết theo mã ĐVQHNS đơn vị trả tiền);
• Tài khoản đơn vị hưởng;
• Tên đơn vị hưởng;
• Mã ngân hàng đơn vị hưởng;
• Tên ngân hàng đơn vị hưởng;
ü Yêu cầu thanh toán ở trạng thái “Đã phê duyệt”
+ Bước 5: Kế toán thực hiện áp thanh toán và giao diện sang chương trình thanh toán. Bút toán hạch toán như sau:
Nợ TK 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
Có TK TTSP, TT LNH, tiền
- Lưu ý: Trường hợp nếu Bước 4 bị lỗi (giao diện YCTT từ TAB_2017 sang TAB_2018 bị lỗi), nhưng cần phải xử lý chứng từ gấp để chuyển thanh toán đi ngân hàng, quy trình xử lý như sau:
+ Bước 1a: Kế toán viên thực hiện nhập thủ công lại YCTT trên AP TAB_2018, ngày hiện tại:
Nợ TK 3392 (chi tiết mã ĐVQHNS)
Có 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
+ Bước 2a: Kế toán viên áp thanh toán và giao diện sang chương trình thanh toán theo quy trình thông thường.
+ Bước 3a: Sau khi đã nhập lại YCTT và thực hiện thanh toán cho khách hàng, nếu chương trình giao diện thanh toán được khắc phục và các YCTT tại Bước 4 lại được tiếp tục giao diện từ TAB_2017 sang TAB_2018, kế toán phải thực hiện hủy YCTT trên TAB_2018 vừa được giao diện sang (để tránh thanh toán 2 lần).
2.1.1.2 Đối với bút toán trên phân hệ quản lý sổ cái (GL):
- Các giao dịch thanh toán cho đơn vị hưởng có tài khoản tại KBNN: Bút toán chi NSNN được hạch toán trên TAB_2017; Bút toán thanh toán được hạch toán trên TAB_2018.
- Các giao dịch thu NSNN thuộc niên độ 2017 còn trong thời gian chỉnh lý quyết toán: Bút toán thu NSNN được giao diện từ TCS vào TAB_2017; Bút toán ghi nhận tăng tài sản (tăng tiền) được hạch toán thủ công tại TAB_2018.
2.1.2 Xử lý cuối ngày
Trình tự xử lý cuối ngày: Để thực hiện chuyển đổi số phát sinh thành công, cần chấp hành đúng trình tự cơ bản sau trên TAB_2017:
- Phê duyệt hết các giao dịch thanh toán trong ngày;
- Kết chuyển các giao dịch lên phân hệ sổ cái (GL);
- Kết sổ thành công các giao dịch;
- Chạy chương trình “Tính toán cân đối thu, chi” và kết sổ thành công;
- Thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống sẽ sinh ra các bút toán chuyển đổi tương ứng (để mang số dư tài khoản trung gian, các tài khoản liên quan khác từ TAB_2017 sang TAB_2018)
2.2 Các tình huống giao dịch
2.2.1. Chi NSNN để thanh toán cho đơn vị hưởng có tài khoản tại Ngân hàng, rút tiền mặt hoặc chi NSNN đối với khoản chi có CKC (bao gồm cả khoản tạm ứng XDCB để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
2.2.1.1 Trên TAB_2017, kỳ 12-17, AP
- Chuyên viên KSC thực hiện nhập YCTT trên TAB_2017 (đối chiếu với CKC - nếu có)
Nợ TK 8113, 8123, 8211 … (MLNS cũ)
Nợ TK 1713 (MLNS cũ) (đối với khoản tạm ứng ĐT XDCB để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư)
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
- Kế toán và Kế toán trưởng thực hiện kiểm tra và phê duyệt yêu cầu thanh toán trên TAB_2017.
2.2.1.2 Trên TAB_2018, kỳ hiện tại
- Chạy chương trình giao diện YCTT, hệ thống tự động sinh các bút toán trên AP:
Nợ TK 3392 (chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
- Kế toán thực hiện áp thanh toán
Nợ TK 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
Có 1112, 1132, 1133, 3931…
2.2.1.3 Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511- Cân đối thu, chi
Nợ TK XXXX
Có TK 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
2.2.2. Chi NSNN đối với khoản chi không có cam kết chi thanh toán cho đơn vị hưởng có tài khoản tại KBNN nơi giao dịch (bao gồm cả khoản tạm ứng XDCB để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BTC).
2.2.2.1 Trên TAB_2017, kỳ 13-17, GL
- Chuyên viên KSC thực hiện nhập chứng từ trên TAB_2017
Nợ TK 8113, 8123, 8211, … (MLNS cũ)
Nợ TK 1713 (MLNS cũ) (đối với khoản tạm ứng ĐT XDCB để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư)
Có TK 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
Kế toán và Kế toán trưởng thực hiện kiểm soát và phê duyệt bút toán trên TAB_2017.
2.2.2.2 Trên TAB_2018, kỳ hiện tại, GL
- Kế toán thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng
Nợ TK 3392 (chi tiết mã ĐVQHNS)
Có TK 3711, 3712 ….
2.2.2.3 Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511- Cân đối thu, chi
Nợ TK XXXX
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
2.2.3. Chi NSNN đối với khoản chi không có cam kết chi thanh toán cho đơn vị hưởng có tài khoản tại KBNN khác, trong hệ thống KBNN (bao gồm cả khoản tạm ứng XDCB để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BTC).
2.2.3.1 Trên TAB_2017: Tại GL, kỳ 13-17, chuyên viên KSC thực hiện nhập chứng từ:
Nợ TK 8113, 8123, 8211, … (MLNS cũ)
Nợ TK 1713 (MLNS cũ) (đối với khoản tạm ứng ĐT XDCB để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư)
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Kế toán và Kế toán trưởng thực hiện kiểm soát và phê duyệt bút toán trên TAB_2017.
2.2.3.2 Trên TAB_2018: Tại GL_LKB, kỳ hiện tại, kế toán viên thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, nhập đầy đủ các thông tin thanh toán LKB, phần nội dung ghi rõ tên của đơn vị trả tiền.
Nợ TK 3392 (chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 3853, 3863 – LKB đi năm nay, GBC …
2.2.3.3 Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13-17:
Nợ TK 5511- Cân đối thu, chi
Nợ TK XXXX
Có TK 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
2.2.4. Thanh toán tạm ứng
2.2.4.1 Trên GL TAB_2017, kỳ 13/17
Căn cứ chứng từ thanh toán tạm ứng của đơn vị SDNS, chuyên viên KSC kiểm soát và hạch toán:
Nợ TK 8113, 8123, 8211, … (MLNS cũ)
Có TK 1513, 1523, 1713 … (MLNS cũ)
- Kế toán và Kế toán trưởng thực hiện kiểm soát và phê duyệt bút toán trên TAB_2017.
2.2.4.2 Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511- Cân đối thu, chi
Có TK XXXX (chi tiết theo cấp NS, địa bàn, không chi tiết MLNS)
2.2.5. Ngân hàng trả lại đối với các khoản chi từ dự toán ngân sách năm 2017
Căn cứ Lệnh chuyển có của ngân hàng, thanh toán viên thực hiện nhận lệnh thanh toán, hoàn thiện thông tin thanh toán vào tài khoản chờ xử lý trong thanh toán, kế toán thực hiện chạy giao diện đầu vào TAB_2018 và chuyển chứng từ thanh toán cho chuyên viên KSC
Căn cứ Phiếu điều chỉnh (mẫu C6-09/KB) do Phòng/bộ phận KSC lập ghi đầy đủ các thông tin điều chỉnh (kể cả các thông tin phục vụ cho việc thanh toán chuyển tiếp đi ngân hàng), kế toán thực hiện:
2.2.5.1 Nếu nguyên nhân sai lầm trong nội bộ KBNN
+ Căn cứ Phiếu điều chỉnh, kế toán chuyển tiếp thanh toán cho đơn vị thụ hưởng trên TAB_2018, AP, kỳ hiện tại:
Nợ TK 3933, 3938 - Chờ xử lý trong thanh toán …
Có TK 3392 (chi tiết mã ĐVQHNS)
Đồng thời, áp thanh toán
Nợ 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
Có TK 1132, 1191…
2.2.5.2 Nếu nguyên nhân sai lầm do đơn vị giao dịch:
Phòng/bộ phận KSC thực hiện tra soát đơn vị SDNS, căn cứ văn bản trả lời tra soát của đơn vị SDNS, Phòng/bộ phận KSC lập phiếu điều chỉnh, ghi rõ thông tin của đơn vị trả tiền, thông tin của đơn vị nhận tiền (số tài khoản, tên tài khoản, mã ngân hàng, tên ngân hàng đơn vị nhận tiền), gửi phòng/bộ phận kế toán.
Căn cứ phiếu điều chỉnh và văn bản trả lời tra soát của đơn vị SDNS, kế toán thực hiện chuyển thanh toán cho đơn vị hưởng, như điểm 2.2.5.1 nêu trên.
2.2.6. Đơn vị SDNS nộp giảm chi, giảm tạm ứng chi NSNN.
Phòng/bộ phận Kế toán phối hợp với Phòng/bộ phận KSC xác định nội dung khoản nộp (bằng tiền mặt hoặc Lệnh chuyển có ngân hàng về hoặc LKB đến) để xử lý:
2.2.6.1 Nộp giảm thực chi NSNN
a) Trường hợp ĐVSDNS nộp bằng tiền mặt tại KBNN
Sau khi thu tiền, phòng/bộ phận kế toán thực hiện hạch toán:
ü Tại TAB_2018, GL, kỳ hiện tại:
Nợ TK 1112- Tiền mặt bằng VNĐ
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
ü Tại TAB_2017, GL, kỳ 13/17
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 8113, 8123… (MLNS cũ)
ü Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 5511 – Cân đối thu, chi
b) Trường hợp ĐVSDNS nộp tại ngân hàng
Thanh toán viên tiếp nhận Lệnh thanh toán qua tài khoản chờ xử lý trong thanh toán, sau khi xác định được nội dung từ Phòng/bộ phận KSC, kế toán thực hiện hạch toán:
ü Tại TAB_2018, GL, kỳ hiện tại:
Nợ TK 3933, 3938 - Chờ xử lý trong thanh toán
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
ü Tại TAB_2017, GL, kỳ 13/17
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 8113, 8123 … (MLNS cũ)
ü Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 5511- Cân đối thu, chi
2.2.6.2 Nộp giảm tạm ứng chi
a) Trường hợp ĐVSDNS nộp bằng tiền mặt tại KBNN
Sau khi thu tiền, phòng/bộ phận kế toán thực hiện hạch toán:
ü Tại TAB_2018, GL, kỳ hiện tại:
Nợ TK 1112- Tiền mặt bằng VNĐ
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
ü Tại TAB_2017, GL, kỳ 13/17
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 1513, 1523… (MLNS cũ)
ü Cuối ngày, sau khi chạy chương trình chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK XXXX
b) Trường hợp nhận Lệnh chuyển có từ ngân hàng về do đơn vị nộp giảm tạm ứng chi NSNN
Thanh toán viên tiếp nhận Lệnh thanh toán qua tài khoản chờ xử lý trong thanh toán, căn cứ chứng từ Phiếu điều chỉnh (mẫu C6-09/KB) của Phòng/bộ phận KSC, kế toán thực hiện hạch toán:
ü Tại TAB_2018, GL, kỳ hiện tại:
Nợ TK 3933, 3938 - Chờ xử lý trong thanh toán
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
ü Tại TAB_2017, GL, kỳ 13/17
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 1513, 1523 … (MLNS cũ)
ü Cuối ngày, sau khi chạy chương trình chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK XXXX
2.2.7 Thu hồi tạm ứng, thực chi năm 2017 bằng cách giảm trừ dự toán năm 2018.
Trường hợp khoản tạm ứng không được chuyển sang năm sau, khoản thực chi không được quyết toán vào năm NS 2017 nhưng đơn vị không nộp giảm tạm ứng, giảm thực chi; căn cứ vào dự toán được giao năm 2018 với lĩnh vực chi (loại, khoản) tương ứng, chuyên viên KSC lập phiếu chuyển khoản (mẫu C6-08/KB) thực hiện chuyển số tạm ứng, thực chi sang năm 2018 và trừ vào dự toán được giao năm 2018 với loại khoản tương ứng, hạch toán:
2.2.7.1 Trường hợp thu hồi tạm ứng năm 2017 chuyển sang năm 2018, sử dụng dự toán năm 2018.
- Tại TAB_2017
+ Ghi giảm số tạm ứng tại kỳ 13/17, GL
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 1513, 1713, … (MLNS cũ)
+ Đồng thời, hủy dự toán được phục hồi tương ứng, kỳ 13/17, BA
Nợ TK 9631- Dự toán bị hủy
Có TK 9523, 9527, 9552 …
- Tại TAB_2018
Ghi tăng tạm ứng chi 2018 (từ dự toán 2018)
Nợ TK 1513, 1713… (MLNS mới)
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
- Cuối ngày, sau khi chạy chương trình chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK XXXX
2.2.7.2 Trường hợp thu hồi thực chi năm 2017 chuyển sang năm 2018, sử dụng dự toán năm 2018.
- Tại TAB_2017
+ Ghi giảm số thực chi tại kỳ 13/17, GL
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 8113, 8211, … (MLNS cũ)
+ Đồng thời, hủy dự toán được phục hồi tương ứng, kỳ 13/17, BA
Nợ TK 9631- Dự toán bị hủy
Có TK 9523, 9527, 9552 …
- Tại TAB_2018: Ghi nhận số chi được chuyển từ TAB_2017 chuyển sang, GL, kỳ hiện tại
Nợ TK 8113, 8211 … (MLNS mới)
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 5511- Cân đối thu, chi
2.2.8. Thu hồi ứng trước trong thời gian chỉnh lý
Tại thời điểm này, số dư tài khoản ứng trước (chi thường xuyên, chi đầu tư, chi khác) được theo dõi trên kỳ 13/17 của TAB_2017 chi tiết theo đoạn mã COA và theo dõi tổng số trên tài khoản YYYY kỳ 13/17 của TAB_2018 chi tiết theo đoạn mã cấp NS và mã địa bàn.
2.2.8.1 Đối với thu hồi ứng trước chi chuyển giao cho ngân sách cấp dưới
Căn cứ quyết định của cơ quan có thẩm quyền đề nghị thu hồi ứng trước chi chuyển giao, bổ sung dự toán chính thức và quyết toán vào niên độ NS năm 2017, kế toán thực hiện:
- Trên TAB_2018, GL, kỳ hiện tại: Ghi giảm thu chuyển giao các cấp cho năm sau:
Nợ TK 3551 – Mã cấp NS cấp dưới
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
- Trên TAB_2017, GL, kỳ 13/17: Ghi giảm chi ứng trước
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 1971, 1972 (Mã cấp NS cấp trên - MLNS cũ)
- Trên TAB_2017, BA, kỳ 13/17:
+ Thực hiện thu hồi dự toán ứng trước được phục hồi
Nợ TK 9631 – Dự toán bị hủy
Có TK 9627 – Dự toán chi chuyển giao NS bằng dự toán ứng trước
+ Căn cứ dự toán chi chuyển giao do CQ tài chính hoặc chuyên viên KSC nhập dự toán (đối với dự toán chi chuyển giao cho ngân sách xã), kế toán ghi tăng chi NS cấp trên, tăng thu NS cấp dưới
Nợ TK 8311 (Mã cấp NS cấp trên - MLNS cũ)
Có TK 7311 (Mã cấp NS cấp dưới - MLNS cũ)
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 (NS cấp trên)
Có TK 5511 (NS cấp dưới)
và
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK YYYY
2.2.8.2 Đối với thu hồi ứng trước chi thường xuyên (là số dư ứng trước chi thường xuyên từ năm 2016 trở về trước) và thu hồi ứng trước chi đầu tư
a) Trường hợp quyết định của cơ quan có thẩm quyền đề nghị ĐVSDNS nộp trả để thu hồi ứng trước, ĐVSDNS thực hiện nộp trả bằng tiền mặt hoặc qua ngân hàng: Căn cứ chứng từ nộp tiền hoặc Lệnh chuyển có từ ngân hàng về, kế toán thực hiện:
- Trên TAB_2018, GL, kỳ hiện tại:
Nợ TK 1112, 1133, 1134…
Có 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
- Trên TAB_2017, GL, kỳ 13/17: Ghi giảm chi ứng trước
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 1554, 1557… (MLNS cũ): Đối với chi thường xuyên
Có TK 1724, 1727… (MLNS cũ): Đối với chi đầu tư
- Trên TAB_2017, BA, kỳ 13/17: Căn cứ chứng từ nộp trả, chuyên viên KSC thực hiện thu hồi (hủy bỏ) dự toán ứng trước được phục hồi tại TAB_2017, kỳ 13/17:
Nợ TK 9631 – Dự toán bị hủy
Có TK 9533, 9537 – Dự toán chi thường xuyên ứng trước …
Có TK 9557 – Dự toán chi đầu tư XDCB ứng trước bằng dự toán.
- Cuối ngày, sau khi chạy chương trình chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK YYYY
b) Trường hợp quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép thu hồi ứng trước chi thường xuyên, chi đầu tư và bổ sung dự toán giao trong năm và quyết toán vào NS năm 2017:
- Trên TAB_2017, GL, kỳ 13/17: Căn cứ dự toán chi thường xuyên, chi đầu tư CQ tài chính hoặc chuyên viên KSC nhập dự toán (đối với NS xã), chuyên viên KSC thực hiện:
+ Ghi tăng thực chi NS năm 2017 tương ứng với số ứng trước đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang thực chi
Nợ TK 8113, 8123 (MLNS cũ)
Có TK 1557, 1577 – Ứng trước chi TX đủ điều kiện thanh toán…
Hoặc
Nợ TK 8211 (MLNS cũ)
Có TK 1727 - Ứng trước chi đầu tư XDCB đủ điều kiện thanh toán
+ Ghi tăng tạm ứng chi NS năm 2017 tương ứng với số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang tạm ứng
Nợ TK 1513, 1523 (MLNS cũ)
Có TK 1554, 1574 - Ứng trước chi TX chưa đủ điều kiện thanh toán…
Hoặc
Nợ TK 1713 (MLNS cũ)
Có TK 1724-Ứng trước chi đầu tư XDCB chưa đủ điều kiện thanh toán
- Trên TAB_2017, BA, kỳ 13/17:
+ Thực hiện thu hồi dự toán ứng trước được phục hồi:
Nợ TK 9631 – Dự toán bị hủy
Có TK 9533, 9537 – Dự toán chi thường xuyên ứng trước …
Hoặc
Nợ TK 9631 – Dự toán bị hủy
Có TK 9557 – Dự toán chi đầu tư XDCB ứng trước bằng dự toán
+ Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
ü Ghi tăng số chênh lệch cân đối thu chi phát sinh (do tăng chi thường xuyên, tăng chi đầu tư XDCB được chuyển từ số ứng trước đủ điều kiện thanh toán); ghi tăng số tạm ứng chi (do chuyển từ ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang):
Nợ TK 5511- Cân đối thu, chi
Nợ TK XXXX
Có TK YYYY
2.2.9. Kế toán GTGC trong thời gian chỉnh lý quyết toán
Lưu ý: Nghiệp vụ này cần được hạch toán đồng thời đảm bảo tài khoản 3981 – Ghi thu, ghi chi không còn số dư.
2.2.9.1 GTGC vốn trong nước/ GTGC các khoản viện trợ độc lập
Căn cứ hồ sơ, chứng từ GTGC do cơ quan tài chính đồng cấp gửi sang, kế toán thực hiện tại TAB_2017:
Nợ TK 3981- Ghi thu, ghi chi ngân sách
Có TK 7111- Thu NSNN
Đồng thời
Nợ TK 8953, 8958, 8959/ 8955, 8957
Có TK 3981- Ghi thu, ghi chi ngân sách
+ Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống không sinh ra bút toán trên TAB_2018
2.2.9.2 GTGC vốn ngoài nước niên độ NS 2017 trong thời gian chỉnh lý QT đối với các dự án được cấp phát trực tiếp từ khoản vay vốn ngoài nước GTGC cho niên độ NS 2017
a) Tại Sở Giao dịch KBNN
(1) Khi GTGC cho dự án do SGD trực tiếp quản lý, ghi nhận khoản ghi chi vào năm NS 2017
Trên TAB_2017
+ Căn cứ Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn vay ODA của chủ dự án, chuyên viên KSC thực hiện, ghi (GL), kỳ 13/17:
Nợ TK 8954, 8956 (NS cấp 1, Mã nguồn 52, MLNS: Theo chương, Khoản, tiểu mục chi tiết cho dự án; Mã địa bàn hành chính 1)
Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
+ Kế toán và Kế toán trưởng thực hiện kiểm soát và phê duyệt bút toán trên TAB_2017. Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):
Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
Có TK 3644 (NS cấp 1, mã NDKT, mã nhà tài trợ, C 160, K 348)
và
Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay
Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý
(2) Nhận Lệnh chuyển có LKB từ KBNN A báo có về Sở Giao dịch để ghi nhận khoản vay, kế toán hoàn thiện vào tài khoản LKB đến chờ xử lý, giao diện vào TAB_2018, ghi GL, kỳ hiện tại:
- Trên TAB_2018:
Nợ TK 3866 - Lệnh chuyển Có LKB đến ngoại tỉnh
Có TK 3869 – LKB đến chờ xử lý – LCC
- Trên TAB_2017, ghi GL, kỳ 13/17: Ghi nhận số vay của niên độ 2017
Nợ TK TK 3869 – LKB đến chờ xử lý – LCC
Có TK 3644 (chi tiết mã nhà tài trợ)
Đồng thời
Nợ TK 1381- Thanh toán gốc vay
Có TK 5311- Nợ vay chờ xử lý
(3) Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 3869 – LKB đến chờ xử lý – LCC (số nhận LCC từ tỉnh)
Nợ TK 5511 – Cân đối thu, chi NS (số ghi chi cho dự án tại SGD)
Nợ TK 1381- Thanh toán gốc vay
Có TK 3644 (số nhận LCC từ tỉnh + số ghi chi cho dự án tại SGD)
Có TK 5311
b) Tại KBNN tỉnh, huyện nơi giao dịch
- Trên TAB_2017 Ghi chi cho dự án:
+ Căn cứ Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn vay ODA của chủ dự án, chuyên viên KSC thực hiện, ghi (GL), kỳ 13/17:
Nợ TK 8954, 8956 (NS cấp 1, Mã nguồn 52, MLNS: Theo chương, Khoản, tiểu mục chi tiết cho dự án; Mã địa bàn hành chính: Hạch toán theo mã địa bàn hành chính không hạch toán mã nhà tài trợ)
Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
+ Kế toán và Kế toán trưởng thực hiện kiểm soát và phê duyệt bút toán trên TAB_2017.
- Trên TAB_2018: Kế toán thực hiện báo có số vay nợ nước ngoài về Sở Giao dịch KBNN, ghi GL, kỳ hiện tại:
Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
Có TK 3863 - Lệnh chuyển Có LKB đi ngoại tỉnh
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL_TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 cấp 1
Có TK 3981- Ghi thu, ghi chi ngân sách
2.2.9.3 GTGC vốn ngoài nước niên độ NS 2017 trong thời gian chỉnh lý QT đối với dự án được đầu tư từ nguồn vốn vay nước ngoài Trung ương bổ sung có mục tiêu cho NS tỉnh GTGC cho niên độ NS 2017
- Trên TAB_2017: Ghi chi cho dự án
+ Căn cứ Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn vay ODA của chủ dự án, chuyên viên kiểm soát chi thực hiện, ghi GL, kỳ 13/17:
Nợ TK 8954, 8956 (NS cấp 2, Mã nguồn 53; MLNS: Theo chương, Khoản, tiểu mục chi tiết cho dự án; Mã địa bàn hành chính: Hạch toán theo mã địa bàn hành chính không hạch toán mã nhà tài trợ)
Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
+ Kế toán và Kế toán trưởng thực hiện kiểm soát và phê duyệt bút toán trên TAB_2017.
- Trên TAB_2018: Kế toán thực hiện báo có số vay nợ nước ngoài về Sở Giao dịch KBNN, ghi GL, kỳ hiện tại:
Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
Có TK 3863 - Lệnh chuyển Có (LKB đi)
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 cấp 2
Có TK 3981 – Ghi thu, ghi chi ngân sách
- Trên TAB_2017: Cuối tháng, tại KBNN tỉnh, căn cứ vào số liệu ghi thu, ghi chi của ngân sách tỉnh từ nguồn bổ sung của Trung ương cho địa phương trên địa bàn toàn tỉnh, thực hiện hạch toán kế toán thu, chi chuyển giao từ nguồn vốn vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi, kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi GL, kỳ 13/17:
Nợ TK 8314, 8315 (Cấp NS 1; MLNS: Chương 160; Khoản 346; Tiểu mục 7302)
Có TK 7312 (Cấp NS 2; MLNS: Chương 560; Tiểu mục 4652)
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 cấp 1
Có TK 5511 cấp 2
2.2.9.4 GTGC vốn ngoài nước niên độ NS 2017 trong thời gian chỉnh lý QT đối với dự án được đầu tư từ nguồn vốn vay nước ngoài thuộc diện cho ngân sách tỉnh vay lại
a) Dự án do huyện quản lý
Tại KB huyện
- Trên TAB_2017: Ghi chi cho dự án
+ Căn cứ Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn vay ODA của chủ dự án, chuyên viên KSC ghi GL, kỳ 13/17:
Nợ TK 8954, 8956 (NS cấp 2, Mã nguồn 54; MLNS: Theo chương, Khoản, tiểu mục chi tiết cho dự án; Mã địa bàn hành chính: Hạch toán theo mã địa bàn hành chính không hạch toán mã nhà tài trợ)
Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
+ Kế toán và Kế toán trưởng thực hiện kiểm soát và phê duyệt bút toán trên TABMIS_2017.
- Trên TAB_2018: Kế toán báo Có số vay nợ nước ngoài về KBNN tỉnh, ghi GL, kỳ hiện tại:
Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
Có TK 3853 - Lệnh chuyển Có (LKB đi)
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 cấp 2
Có TK 3981 – Ghi thu, ghi chi ngân sách
Tại KB tỉnh
- Trên TAB_2018: Nhận Lệnh chuyển có từ KBNN huyện, kế toán hoàn thiện vào tài khoản LKB đến chờ xử lý, giao diện vào TAB, ghi GL, kỳ hiện tại:
Nợ TK TK 3856 - Lệnh chuyển Có LKB đến nội tỉnh
Có TK 3859 – LKB đến chờ xử lý
- Trên TAB_2017, ghi GL, kỳ 13/17:
Nợ TK TK 3859 – LKB đến chờ xử lý – LCC
Có TK 3637 - (NS cấp 2; MLNS: Chương 560; Khoản 345; Tiểu mục 0818)
Đồng thời ghi (GL):
Nợ TK 1381 (Mã NS cấp 2)
Có TK 5311 (Mã NS cấp 2)
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 1381 – Thanh toán gốc vay
Nợ TK 3859 – LKB đến chờ xử lý, LCC
Có TK 5311 cấp 2
Có TK 3637 cấp 2
b) Dự án do tỉnh quản lý
- Trên TAB_2017: Ghi chi cho dự án
+ Căn cứ Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn vay ODA của chủ dự án, chuyên viên kiểm soát chi ghi GL, kỳ 13/17:
Nợ TK 8954, 8956 (NS cấp 2, Mã nguồn 54; MLNS: Theo chương, Khoản, tiểu mục chi tiết cho dự án; Mã địa bàn hành chính: Hạch toán theo mã địa bàn hành chính không hạch toán mã nhà tài trợ)
Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
+ Kế toán và Kế toán trưởng thực hiện kiểm soát và phê duyệt bút toán trên TABMIS_2017.
+ Kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi vay NS tỉnh, ghi GL, kỳ 13/17:
Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
Có TK 3637 - (NS cấp 2; MLNS: Chương 560; Khoản 345; Tiểu mục 0818)
Đồng thời:
Nợ TK 1381 (Mã NS cấp 2)
Có TK 5311 (Mã NS cấp 2)
+ Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL_TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 cấp 2
Nợ TK 1381 cấp 2
Có TK 3637 cấp 2
Có TK 5311 cấp 2
2.2.10. Kế toán Lệnh chi tiền trong thời gian chỉnh lý quyết toán
2.2.10.1 Đối với Lệnh chi tiền của năm ngân sách 2017 thanh toán cho đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng hoặc rút tiền mặt
- Trên TAB_2017: Căn cứ Lệnh chi tiền do Cơ quan tài chính nhập trên TAB_2017, kế toán tiếp nhận, ghi AP, kỳ 12/17:
Nợ TK 8116, 8126…
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
- Trên TAB_2018, chạy chương trình giao diện YCTT, hệ thống tự động sinh các bút toán trên AP:
Nợ TK 3392 (chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
- Kế toán thực hiện áp thanh toán, chuyển tiền thanh toán cho đơn vị hưởng
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có 1112, 1132, 1133, 3931…
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL_TABMIS_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511– Cân đối thu, chi
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
2.2.10.2. Đối với Lệnh chi tiền của năm ngân sách 2017 thanh toán cho đơn vị hưởng có tài khoản tại KBNN
- Trên TAB_2017: Căn cứ Lệnh chi tiền do Cơ quan tài chính nhập trên TAB_2017, kế toán tiếp nhận, ghi GL, kỳ 12/17:
Nợ TK 8116, 8126…
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
- Trên TAB_2018: Kế toán nhập bút toán chuyển tiền cho đơn vị hưởng hoặc chuyển đi LKB, ghi GL, kỳ hiện tại:
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 3711, 3712, 3853, 3863…
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL_TABMIS_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511– Cân đối thu, chi
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
2.2.11. Kế toán vay cho năm ngân sách 2017 phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán từ 01/01/2018 đến 31/01/2018
2.2.11.1 Trong thời gian chỉnh lý quyết toán, trường hợp phát sinh khoản vay tạm ứng tồn ngân KBNN cho mục đích bù đắp bội chi ngân sách năm 2017
- Trên TAB_2018, GL:
Nợ TK 1361 – Phải thu về tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho NSNN
Có TK 3634 – Vay dài hạn tạm ứng ngân quỹ nhà nước
- Trên TABMIS_2017, GL:
Nợ TK 5311 – Nợ vay chờ xử lý
Có TK 1381 – Thanh toán gốc vay
- Cuối ngày, sau khi chạy chương trình chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5311– Nợ vay chờ xử lý
Có TK 1381 – Thanh toán gốc vay
2.2.11.2 Trong thời gian chỉnh lý quyết toán, trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh khoản vay giữa các niên độ ngân sách.
- Trường hợp điều chỉnh khoản vay từ niên độ NS 2018 sang niên độ NS 2017, kế toán lập phiếu chuyển khoản hạch toán:
+ Trên TAB_2018, GL:
Đỏ Nợ TK 5311 – Nợ vay chờ xử lý
Đỏ Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay
+ Trên TAB_2017, GL
Nợ TK 5311 – Nợ vay chờ xử lý
Có TK 1381 – Thanh toán gốc vay
+ Cuối ngày, sau khi chạy chương trình chuyển đổi trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5311 – Nợ vay chờ xử lý
Có TK 1381 – Thanh toán gốc vay
- Trường hợp điều chỉnh khoản vay từ niên độ NS 2017 sang niên độ NS 2018, kế toán lập phiếu chuyển khoản hạch toán:
+ Trên TAB_2017, GL
Đỏ Nợ TK 5311 – Nợ vay chờ xử lý
Đỏ Có TK 1381 – Thanh toán gốc vay
+ Trên TAB_2018, GL:
Nợ TK 5311 - Nợ vay chờ xử lý
Có TK 1381 – Thanh toán gốc vay
+ Cuối ngày, sau khi chạy chương trình chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL_TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 1381 – Thanh toán gốc vay
Có TK 5311 – Nợ vay chờ xử lý
Kế toán lập phiếu điều chỉnh (mẫu C6-09/KB) hủy doanh số phát sinh của các tài khoản 1381, 5311 như sau:
Đỏ Nợ TK 5311 – Nợ vay chờ xử lý
Đỏ Nợ TK 1381 – Thanh toán gốc vay
Đỏ Có TK TK 5311 – Nợ vay chờ xử lý
Đỏ Có TK 1381 – Thanh toán gốc vay
2.2.12. Các giao dịch điều chỉnh số liệu thuộc NSNN năm 2017
2.2.12.1 Điều chỉnh chi NSNN
a) Trường hợp điều chỉnh số liệu do sai lầm giữa các đoạn mã về mục lục NSNN (Cấp NS; chương; khoản; tiểu mục; mã CTMT, dự án; tính chất nguồn): Phòng/bộ phận KSC lập phiếu điều chỉnh C6-09/KB và thực hiện điều chỉnh trên TAB_2017 mà không thực hiện điều chỉnh tại TAB_2018, cụ thể:
Điều chỉnh số tạm ứng sai đoạn mã MLNS
Đỏ Nợ TK tạm ứng (đoạn mã sai – MLNS cũ)
Đen Nợ TK tạm ứng (đoạn mã đúng – MLNS cũ)
Điều chỉnh số thực chi sai đoạn mã MLNS
Đỏ Nợ TK thực chi (đoạn mã sai – MLNS cũ)
Đen Nợ TK thực chi (đoạn mã đúng – MLNS cũ)
b) Trường hợp điều chỉnh sai lầm mã cấp NS
- Điều chỉnh số tạm ứng sai mã cấp NS
Đỏ Nợ TK tạm ứng (đoạn mã cấp NS sai)
Đen Nợ TK tạm ứng (đoạn mã cấp NS đúng)
Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL_TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK XXXX (Cấp NS đúng)
Có TK XXXX (Cấp NS sai)
- Điều chỉnh số thực chi sai
Đỏ Nợ TK thực chi (đoạn mã cấp NS sai)
Đen Nợ TK thực chi (đoạn mã cấp NS đúng)
Cuối ngày, thức hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 (mã cấp NS đúng)
Có TK 5511 (mã cấp NS sai)
c) Trường hợp điều chỉnh sai lầm mã địa bàn chi NS xã
- Điều chỉnh số tạm ứng sai
Đỏ Nợ TK tạm ứng (đoạn mã địa bàn sai)
Đen Nợ TK tạm ứng (đoạn mã địa bàn đúng)
Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL_TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK XXXX (mã địa bàn xã đúng)
Có TK XXXX (mã địa bàn xã sai)
- Điều chỉnh số thực chi sai
Đỏ Nợ TK thực chi (đoạn mã địa bàn xã sai)
Đen Nợ TK thực chi (đoạn mã địa bàn xã đúng)
Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 (mã địa bàn xã đúng)
Có TK 5511 (mã địa bàn xã sai)
d) Trường hợp điều chỉnh số liệu do sai lầm về tài khoản (tạm ứng/ thực chi), Phòng/bộ phận KSC lập phiếu điều chỉnh C6-09/KB và thực hiện điều chỉnh trên TAB_2017 mà không điều chỉnh tại TAB_2018, cụ thể:
- Trường hợp điều chỉnh tăng tạm ứng, giảm thực chi, tại TAB_2017, GL, kỳ 13/17
Đỏ Nợ TK 8113, 8123 …(MLNS cũ)
Đen Nợ TK 1513, 1523 … (MLNS cũ)
Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK XXXX
Có TK 5511 – Cân đối thu, chi
- Trường hợp điều chỉnh tăng thực chi, giảm tạm ứng, tại TAB_2017, GL, kỳ 13/17
Đỏ Nợ TK 1513, 1523 … (MLNS cũ)
Đen Nợ TK 8113, 8123 … (MLNS cũ)
Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 – Cân đối thu, chi
Có TK XXXX
2.2.12.2 Điều chỉnh thu NS
a) Điều chỉnh các đoạn mã, điều chỉnh điều tiết thu NS
Trường hợp trong thời gian chỉnh lý quyết toán, nếu thực hiện điều chỉnh số thu NSNN (đã được hạch toán trên TAB_2017) theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền, hoặc điều chỉnh điều tiết NSNN, kế toán thực hiện điều chỉnh tại TAB_2017 mà không thực hiện điều chỉnh tại TAB_2018.
Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 cấp NS có số thu giảm
Có TK 5511 cấp NS có số thu tăng
b) Trường hợp sau ngày 31/12/2017, chứng từ thu NSNN từ các NHTM chuyển về thuộc số thu của năm 2017 (Tại thời điểm này, vừa phát sinh số thu thuộc niên độ NS 2017 vừa phát sinh số thu thuộc niên độ NS 2018)
Như vậy, tại TCS, các chứng từ có thời gian ký năm 2017, ứng dụng sẽ xác định quy tắc mặc định TLPC và MLNS theo bộ dữ liệu của năm 2017. Các chứng từ có thời gian ký năm 2018, ứng dụng sẽ xác định quy tắc mặc định TLPC và MLNS theo bộ dữ liệu của năm 2018.
Đối với các chứng từ thu thuộc niên độ NS 2017:
- Tại TCS: Các chứng từ thu NSNN thuộc niên độ 2017 được khi hoàn thiện, kế toán thực hiện tích chọn (đánh dấu) hạch toán thu NSNN năm trước
Nợ TK 3391 – Phải trả trung gian thu NS
Có TK 7111 – Thu NSNN bằng VNĐ
- Tại TAB_2017:
+ Bút toán giao diện sang TAB_2017
Nợ TK 3391– Phải trả trung gian thu NS
Có TK 7111 – Thu NSNN bằng VNĐ
- Tại TAB_2018, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1112, 1153, 1154, 1191…
Có TK 3391– Phải trả trung gian thu NS
Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 3391– Phải trả trung gian thu NS
Có TK 5511 – Cân đối thu, chi
c) Hoàn thu NSNN trong thời gian chỉnh lý quyết toán (không bao gồm hoàn thuế GTGT) trường hợp hạch toán giảm thu NSNN năm 2017:
Căn cứ chứng từ hoàn thu NSNN (không bao gồm hoàn thuế GTGT), kế toán thực hiện:
+ Tại TCS, kế toán thực hiện hạch toán
Nợ TK 7111 (Tích chọn: niên độ NS năm trước)
Có TK 3391 – Phải trả trung gian về thu NSNN
+ Bút toán trên được giao diện từ TCS vào TAB_2017, kỳ 13-17:
Nợ TK 7111 – Thu NSNN bằng VNĐ
Có TK 3391– Phải trả trung gian về thu NS
+ Tại TAB_2018
ü Đơn vị hưởng có tài khoản tại KBNN, kế toán hạch toán GL, kỳ hiện tại:
Nợ TK 3391 – Phải trả trung gian về thu NS
Có TK 3713, 3853, 3863 …
ü Đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng hoặc rút tiền mặt, kế toán hạch toán AP, kỳ hiện tại
Nợ TK 3391– Phải trả trung gian về thu NS
Có TK 3392 (chi tiết ĐVQHNS)
Áp thanh toán
Nợ 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 1112, 1132, 3931, 3932…
- Cuối ngày, thức hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 – Cân đối thu, chi
Có TK 3391 – Phải trả trung gian về thu NS
d) Hoàn thu NSNN trong thời gian chỉnh lý quyết toán (không bao gồm hoàn thuế GTGT) trường hợp ghi chi NSNN năm 2018: Kế toán hạch toán theo quy định trên TAB_2018
2.2.13 Điều chỉnh số liệu sau khi đã thực hiện chuyển đổi
2.2.13.1 Trường hợp, sau khi đã chuyển đổi số dư ngày 01/01/2018, phát hiện khoản tạm ứng nhưng đã hạch toán nhầm thành số thực chi (phải điều chỉnh giảm số thực chi, tăng số tạm ứng).
Phòng/bộ phận KSC lập phiếu điều chỉnh (C6-09/KB) thực hiện hạch toán điều chỉnh trên TAB_2017:
- Tại màn hình ngân sách nhập mới, phân hệ quản lý dự toán BA, loại bút toán ngân sách (để hủy bút toán khử số dư âm):
Đỏ Nợ TK thực chi (8113, 8123, 8211…)
Đỏ Có TK dự toán (9523, 9527, 9552…)
- Tại màn hình quản lý sổ cái, GL (loại bút toán thực) để ghi giảm thực chi, tăng tạm ứng
Đỏ Nợ TK thực chi (8113, 8123, 8211…)
Đen Nợ TK tạm ứng (1513, 1523, 1713 …)
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thức hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018 (bao gồm chuyển đổi số phát sinh và chuyển đổi chuyển nguồn), hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK XXXX
Có TK 5511 – Cân đối thu, chi
2.2.13.2 Trường hợp, sau khi đã chuyển đổi số dư ngày 01/01/2018, phát hiện khoản thực chi nhưng đã hạch toán nhầm thành số tạm ứng (kế toán phải điều chỉnh giảm số tạm ứng, tăng số thực chi của năm 2017)
Phòng/bộ phận KSC lập chứng từ điều chỉnh C6-09/KB và thực hiện hạch toán:
- Trên TAB_2017: Tại màn hình quản lý sổ cái, GL (loại bút toán thực)
Đỏ Nợ TK tạm ứng (1513, 1523, 1713 …)
Đen Nợ TK thực chi (8113, 8123, 8211…)
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách trên TAB_2017 và kết sổ thành công. Sau đó thực hiện chuyển đổi phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động sinh bút toán hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17 (để tất toán số tạm ứng do hạch toán sai):
Nợ TK 5511 – Cân đối thu, chi
Có TK XXXX
2.2.13.3 Trường hợp, sau khi đã chuyển đổi chuyển nguồn, phát hiện khoản tạm ứng nhưng đã hạch toán nhầm thành số thực chi (phải điều chỉnh giảm số thực chi, tăng số tạm ứng).
Phòng/bộ phận KSC lập phiếu điều chỉnh (C6-09/KB) thực hiện hạch toán điều chỉnh trên TAB_2017:
- Tại màn hình ngân sách nhập mới, phân hệ quản lý dự toán BA, loại bút toán ngân sách (để hủy bút toán khử số dư âm):
Đỏ Nợ TK thực chi (8113, 8123, 8211…)
Đỏ Có TK dự toán (9523, 9527, 9552…)
- Tại màn hình quản lý sổ cái, GL (loại bút toán thực) để ghi giảm thực chi, tăng tạm ứng
Đỏ Nợ TK thực chi (8113, 8123, 8211…)
Đen Nợ TK tạm ứng (1513, 1523, 1713 …)
- Sau đó thực hiện xử lý với các tình huống sau:
a) Nếu khoản tạm ứng được chuyển sang năm 2018, chuyên viên KSC thực hiện: Chuyển nguồn số tạm ứng sang năm 2018 trên TAB_2017, theo đúng quy trình chuyển nguồn.
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi trên TAB_2018 (bao gồm chuyển đổi số phát sinh và chuyển đổi số dư thực và chuyển đổi chuyển nguồn), hệ thống tự động hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17:
+ Chuyển đổi số số phát sinh, hệ thống tự động hạch toán:
Nợ TK XXXX
Có TK 5511 – Cân đối thu, chi
+ Chuyển đổi số dư thực bút toán tái phân loại tài khoản tạm ứng chi NSNN, hệ thống tự động hạch toán:
Nợ TK 1613, 1623, 1813…(Chi tiết đoạn mã, MLNS mới)
Có TK XXXX (theo cấp NS, mã địa bàn NS xã – nếu có, không chi tiết MLNS)
+ Chuyển đổi chuyển nguồn dự toán, hệ thống tự động hạch toán:
Nợ TK 9523, 9527, 9552 (MLNS mới – mã loại dự toán 06)
Có TK 9111 – Nguồn dự toán giao trong năm
- Trên TAB_2018: Chạy chương trình đảo tái phân loại tài khoản tạm ứng, hệ thống tự động hạch toán:
Nợ TK 1513, 1523, 1713…(Chi tiết đoạn mã, MLNS mới)
Có TK 1613, 1623, 1813…(Chi tiết đoạn mã, MLNS mới)
b) Nếu khoản tạm ứng không được chuyển sang năm 2018, chuyên viên kiểm soát chi theo dõi để thu hồi tạm ứng.
(Khi khách hàng nộp giảm tạm ứng, kế toán thực hiện theo quy định tại điểm 2.2.6)
2.2.13.4 Trường hợp, sau khi đã chuyển đổi chuyển nguồn, phát hiện khoản thực chi nhưng đã hạch toán nhầm thành số tạm ứng (kế toán phải điều chỉnh giảm số tạm ứng, tăng số thực chi của năm 2017)
Phòng/bộ phận KSC lập chứng từ điều chỉnh C6-09/KB và thực hiện hạch toán:
a) Nếu khoản tạm ứng không được chuyển nguồn sang năm 2018, đang được theo dõi trên TAB_2017 với số dư tạm ứng trên TK 1513, 1523, 1713 đồng thời theo dõi trên TAB_2018 với số dư tạm ứng trên TK XXXX:
- Trên TAB_2017: Tại màn hình quản lý sổ cái, GL (loại bút toán thực)
Đỏ Nợ TK tạm ứng (1513, 1523, 1713 …)
Đen Nợ TK thực chi (8113, 8123, 8211…)
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi trên TAB_2018, hệ thống tự động sinh bút toán hạch toán trên GL TAB_2018, kỳ 13/17 (để tất toán số tạm ứng do hạch toán sai):
Nợ TK 5511 – Cân đối thu, chi
Có TK XXXX
b) Nếu khoản tạm ứng đã được chuyển sang năm 2018 và đang được theo dõi trên TAB_2018 (đã chạy xong chương trình chuyển đổi chuyển nguồn)
Chuyên viên KSC lập phiếu chuyển khoản hạch toán bút toán hủy số tạm ứng đã được chuyển sang năm sau (năm 2018), theo đúng quy trình ngược lại:
- Trên TAB_2017
+ Kỳ 01/18
ü Hạch toán hủy bút toán đảo tái phân loại tạm ứng
Đỏ Nợ TK 1513, 1713… (mã MLNS cũ)
Đỏ Có TK 1613, 1813 (mã MLNS cũ)
ü Hạch toán giảm dự toán được chuyển từ năm trước (năm 2017) sang 2018
Đỏ Nợ TK 9523, 9527, 9552 (mã loại dự toán 06)
Đỏ Có TK 9111 – Nguồn dự toán giao trong năm
+ Kỳ 13/17
ü Hạch toán phục hồi dự toán đã được ghi giảm do chuyển sang năm sau (năm 2018)
Đỏ Nợ TK 9631 – Dự toán bị hủy
Đỏ Có TK 9523, 9527, 9552 (mã loại dự toán 04)
ü Hạch toán hủy bút toán tái phân loại tạm ứng
Đỏ Nợ TK 1613, 1813 … (mã MLNS cũ)
Đỏ Có TK 1513, 1713 (mã MLNS cũ)
ü Hạch toán giảm tạm ứng, tăng thực chi năm 2017
Đỏ Nợ TK tạm ứng (1513, 1523, 1713 …)
Đen Nợ TK thực chi (8113, 8123, 8211…)
- Trên TAB_2018
+ Kỳ 01/18
ü Hạch toán hủy bút toán đảo tái phân loại tạm ứng
Đỏ Nợ TK 1513, 1523, 1713 … (mã MLNS mới)
Đỏ Có TK 1613, 1623, 1713 (mã MLNS mới)
+ Kỳ 13/17
ü Hạch toán hủy bút toán chuyển đổi chuyển nguồn số dư thực
Đỏ Nợ TK 1613, 1623, 1713 (mã MLNS mới)
Đỏ Có TK XXXX
ü Hạch toán hủy dự toán được chuyển sang năm sau tương ứng
Đỏ Nợ TK 9523, 9527, 9552 (mã loại dự toán 06)
Đỏ Có TK 9111 – Nguồn dự toán giao trong năm
- Cuối ngày, thực hiện tính toán cân đối thu chi ngân sách và kết sổ thành công trên TAB_2017. Sau đó thực hiện chuyển đổi số phát sinh trên TAB_2018, hệ thống tự động sinh bút toán hạch toán trên GL_TAB_2018, kỳ 13/17:
Nợ TK 5511 – Cân đối thu, chi
Có TK XXXX
2.2.13.5 Trường hợp, sau khi đã giao diện YCTT, nhưng khoản chi không hợp lệ, không thực hiện thanh toán được (chưa thực hiện áp thanh toán), cần phải hủy YCTT tại cả TAB_2017 và TAB_2018
- Tại TAB_2018: Kế toán thực hiện hủy đảo YCTT vừa được giao diện từ TAB_2017 sang TAB_2018:
Đỏ Nợ TK 3392 (chi tiết ĐVQHNS)
Đỏ Có TK 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
- Tại TAB_2017: Chuyên viên KSC thực hiện hủy đảo YCTT đã nhập:
Đỏ Nợ TK 8113, 8123, 8211 … (MLNS cũ)
Đỏ Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
2.2.14. Trường hợp phát sinh các giao dịch chuyển nguồn trong thời gian chỉnh lý quyết toán
Căn cứ văn bản đề nghị chuyển nguồn của ĐV SDNS (trong thời gian chỉnh lý quyết toán), chuyên viên KSC thực hiện việc chuyển nguồn trên hệ thống TAB_2017 theo quy trình, đồng thời thực hiện chạy chương trình chuyển đổi số phát sinh của đợt 01/02/2018, cụ thể:
a) Chạy chương trình chuyển nguồn số dư tạm ứng chi (thường xuyên, đầu tư) và số dư dự toán tại TABMIS_2017
b) Thực hiện chương trình chuyển đổi số chuyển nguồn chi tiết đối với số dư dự toán, tạm ứng (tương tự điểm 2, mục C)
2.2.15. Cuối ngày, thực hiện các bước sau:
- Trên TAB_2017: Chạy lại chương trình tính toán cân đối thu, chi NSNN các cấp NS trung ương, tỉnh, huyện, riêng ngân sách cấp xã chạy chi tiết theo địa bàn xã và thực hiện kết sổ thành công.
Chạy chương trình “Kết xuất dữ liệu” cho đợt phát sinh trong ngày trên TAB_2017.
- Trên TAB_2018: Thực hiện chức năng “Kết xuất, ánh xạ và chuyển đổi số liệu” để lấy số liệu từ TAB_2017 sang TAB_2018, khi đó hệ thống sẽ tự động xử lý và hạch toán:
a) Giao dịch tổng thu NS nhỏ hơn tổng chi NS (Tài khoản 5511 có số phát sinh Nợ tăng so với số dư ngày hôm trước), hệ thống tự động hạch toán số chênh lệch phát sinh tăng bên Nợ
Nợ TK 5511, chi tiết cấp NS 1, 2, 3, NS xã chi tiết theo địa bàn xã
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
b) Giao dịch tổng thu NS lớn hơn tổng chi NS (Tài khoản 5511 có số phát sinh Có tăng so với số dư ngày hôm trước), hệ thống tự động hạch toán số chênh lệch phát sinh tăng bên Có
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK 5511, chi tiết cấp NS 1, 2, 3, NS xã chi tiết theo địa bàn xã
c) Giao dịch phát sinh giảm số tạm ứng chi NSNN và giảm số ứng trước chi NSNN niên độ 2017.
Nợ TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
Có TK XXXX, YYYY
d) Giao dịch phát sinh tăng số tạm ứng chi NSNN và tăng số ứng trước chi NSNN niên độ 2017.
Nợ TK TK XXXX, YYYY
Có TK 3392 (không chi tiết ĐVQHNS)
e) Giao dịch phát sinh tăng số tạm ứng chi NSNN và giảm số ứng trước chi NSNN niên độ 2017
Nợ TK XXXX
Có TK YYYY
….
2.2.16. Kiểm tra, rà soát số liệu cuối ngày
Cuối ngày, kế toán và kiểm soát chi phối hợp xử lý kiểm tra các nội dung sau:
- Chạy báo cáo số liệu sau khi chuyển đổi vào TAB, chi tiết theo từng đợt chuyển đổi, kiểm tra chi tiết số liệu theo từng đoạn mã COA
- Chạy báo cáo Tổng hợp 2, theo phân đoạn mã cấp NS và mã địa bàn trên TAB_2017 và TAB_2018, kiểm tra:
+ Số dư tài khoản XXXX trên TAB_2018 chi tiết theo cấp NS và địa bàn NS, phải bằng tổng số dư các tài khoản tạm ứng chi (TK 1510, 1710, 19….) TAB_2017 chi tiết theo cấp NS và địa bàn NS;
+ Số dư tài khoản YYYY trên TAB_2018 chi tiết theo cấp NS và địa bàn NS, phải bằng số dư tài khoản ứng trước chi đầu tư NSNN(TK1554, 1557, 1724, 1727…) trên TAB_2017chi tiết theo cấp NS và địa bàn NS;
+ Số dư tài khoản 5511 trên TAB_2017 và TAB_2018 phải bằng nhau.
+ Tổng số dư tài khoản 3392 tại TAB_2018 không còn số dư, trường hợp còn số dư phải lập sao kê chi tiết, trong đó có thể có số dư tài khoản 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS) của số thanh toán từ dự toán NSNN năm 2018 chưa được áp thanh toán;
Định kỳ hàng ngày/ hoặc hàng tuần/ hoặc cuối ngày 31/01/2018, thực hiện chạy Báo cáo tài chính: “SO DU TAI KHOAN” kỳ 01/18, kế toán lập Phiếu chuyển khoản kèm bảng liệt kê chi tiết tài khoản 3392 để tất toán số dư tài khoản 3392 chi tiết theo mã QHNS (được sinh ra từ bút toán giao diện YCTT và các bút toán thủ công) với số dư tài khoản 3392 không chi tiết mã QHNS (được sinh ra từ bút toán chuyển đổi số phát sinh và các bút toán thủ công)
Nợ TK 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
Có TK 3392 (chi tiết mã ĐVQHNS)
Hoặc
Nợ TK 3392 (chi tiết mã ĐVQHNS)
Có TK 3392 (không chi tiết mã ĐVQHNS)
Sau khi thực hiện tất toán tài khoản 3392 nêu trên, số dư còn lại của TK 3392 chính là số dư do chưa áp thanh toán của số chi từ dự toán NSN năm 2018
(Màn hình chạy báo cáo tài chính: SO DU TAI KHOAN).
…
V. Xử lý các giao dịch ngoại tệ
Khi chuyển đổi số dư ngoại tệ đối với những tài khoản thuộc đối tượng phải đánh giá lại tỷ giá được thực hiện theo nguyên tắc: Các tài khoản được chuyển đổi sang kỳ 13/17, lấy tỷ giá người sử dụng là 1, hệ thống thực hiện mang số nguyên tệ và số quy đổi tương ứng từ TAB_2017 sang TAB_2018.
VI. Xử lý giao dịch thanh toán của khối ANQP trong thời gian chỉnh lý quyết toán trên chương trình ANQP.
1. Nguyên tắc chung
Chương trình ANQP sẽ được thiết lập thành 2 phiên bản ANQP_2017 và ANQP_2018.
Đối với các giao dịch chi NSNN, thanh toán tạm ứng chi thuộc niên độ ngân sách 2018 chuyên viên KSC sẽ thực hiện trên ANQP_2018 với mục lục NSNN mới và được giao diện vào TAB_2018 theo đúng quy trình thống nhất đầu mối kiểm soát chi.
Đối với các giao dịch chi NSNN, thanh toán tạm ứng chi thuộc niên độ ngân sách 2017, chuyên viên KSC sẽ nhập thủ công trên chương trình ANQP_2017 với mã ĐVSDNS chi tiết của từng đơn vị thuộc khối ANQP để kiểm tra dự toán chi tiết và phục vụ công tác lập báo cáo trên chương trình ANQP, đồng thời nhập thủ công trên chương trình TAB_2017 với mã ĐVSDNS dùng chung cho khối ANQP.
Trên cơ sở đó, kế toán sẽ thực hiện tiếp các phương án xử lý các bút toán đồng thời và các bước chuyển đổi số phát sinh trên chương trình TAB_2018 như đã nêu tại mục D để đảm bảo tính logic, đồng bộ và liên tục của số liệu.
2. Chuyển đổi số liệu trên chương trình ANQP
Tại thời điểm chuyển đổi chuyển nguồn ngân sách 2017 (sau ngày 31/01/2018) hoặc trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách 2017 trường hợp đơn vị (thuộc khối an ninh, quốc phòng) có văn bản đề nghị chuyển nguồn trước, KBNN các cấp thực hiện thủ công như sau:
a) Trên ANQP_2017, ngày điều chỉnh (32/12/2017)
- Tái phân loại tài khoản tạm ứng
Nợ TK 1613, 1623
Có TK 1513, 1523 (mục lục NSNN cũ)
- Hủy số dư dự toán được phục hồi
Có TK 9523, 9527 (mục lục NSNN cũ)
b) Trên ANQP_2018
- Thực hiện nhập thủ công bút toán nhập dự toán được mang từ năm 2017 sang năm 2018 với MLNS mới (ngày hiện tại 01/01/2018):
Nợ TK 9523, 9527 (mục lục NSNN mới)
- Ngày điều chỉnh (32/12/2017): Đảo tái phân loại tài khoản tạm ứng từ 2017 sang 2018
Nợ TK 1513, 1523
Có TK 1613, 1623
Trên đây là hướng dẫn của KBNN về công tác chuyển đổi số liệu từ mục lục NSNN cũ sang mục lục NSNN mới. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị KBNN phản ánh kịp thời về KBNN (Cục KTNN, Cục CNTT, Vụ KSC) để phối hợp xử lý./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1 Công văn 2170/BTC-KBNN năm 2018 về hướng dẫn chuyển đổi từ Mục lục ngân sách nhà nước cũ sang Mục lục ngân sách nhà nước mới do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 501/BTP-KHTC hướng dẫn thực hiện ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Công văn 15/BXD-KHTC năm 2018 về thực hiện chuyển đổi từ mục lục ngân sách nhà nước cũ sang mục lục ngân sách nhà nước mới theo Thông tư 324/2016/TT-BTC do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Công văn 8517/TCHQ-TXNK năm 2017 về hướng dẫn thực hiện mục lục ngân sách do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Quyết định 2610/QĐ-BTC năm 2017 về công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 7078/BTC-KBNN năm 2017 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Mục lục Ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 1147/TCT-KK năm 2017 hướng dẫn thực hiện hệ thống mục lục ngân sách nhà nước sửa đổi theo Thông tư 300/2016/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9 Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Quyết định 33/2008/QĐ-BTC về Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 1147/TCT-KK năm 2017 hướng dẫn thực hiện hệ thống mục lục ngân sách nhà nước sửa đổi theo Thông tư 300/2016/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 7078/BTC-KBNN năm 2017 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Mục lục Ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 8517/TCHQ-TXNK năm 2017 về hướng dẫn thực hiện mục lục ngân sách do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Quyết định 2610/QĐ-BTC năm 2017 về công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 2170/BTC-KBNN năm 2018 về hướng dẫn chuyển đổi từ Mục lục ngân sách nhà nước cũ sang Mục lục ngân sách nhà nước mới do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 15/BXD-KHTC năm 2018 về thực hiện chuyển đổi từ mục lục ngân sách nhà nước cũ sang mục lục ngân sách nhà nước mới theo Thông tư 324/2016/TT-BTC do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Công văn 501/BTP-KHTC hướng dẫn thực hiện ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Công văn 1177/UBDT-KHTC năm 2020 về lắp đặt đường truyền hệ thống tabmis tại 349 Đội Cấn, Liễu Giai, Hà Nội do Ủy ban Dân tộc ban hành