BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6236/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty cổ phần vật tư và thiết bị Toàn Bộ.
(Km 3 Đường Phạm Văn Đồng, P. Cổ Nhuế, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội)
Trả lời Công ty cổ phần vật tư và thiết bị Toàn Bộ về mã số đối với mặt hàng hợp kim ferro silicon carbon tại công văn số 232 CV/TBTB ngày 2/10/2018, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính;
Chú giải pháp lý Chương 72:
“1. Trong Chương này và, trong các Chú giải (d), (e) và (f) của Danh mục, các khái niệm sau có nghĩa:
(c) Hợp kim fero
Là các hợp kim có dạng thỏi, khối, cục hoặc dạng thô tương tự, các dạng thu được bằng phương pháp đúc liên tục và cũng như dạng hạt hoặc dạng bột, đã hoặc chưa kết tụ, thường được sử dụng như một chất phụ gia cho quá trình sản xuất các hợp kim khác hoặc như tác nhân khử ôxy, khử lưu huỳnh hoặc cho mục đích tương tự trong ngành luyện kim đen và thông thường hợp kim này không có tính rèn, có hàm lượng sắt từ 4% trở lên tính theo trọng lượng và một hoặc nhiều nguyên tố khác dưới đây
- Crôm trên 10%
- Mangan trên 30%
- Phospho trên 3%
- Silic trên 8%
- Tổng các nguyên tố khác trên 10%, trừ carbon, riêng hàm lượng của đồng tối đa là 10%.”
Căn cứ kết quả phân tích, mặt hàng là chế phẩm hóa học có thành phần chính gồm Fe: tỷ lệ 0.27%. Như vậy, mặt hàng công ty nhập khẩu là chế phẩm hóa chất, không phải là sắt và thép, không phải là hợp kim fero nên không thuộc Chương 72 “Sắt và thép”.
Đối chiếu với nội dung nhóm 38.24, nhóm 72.02, Chú giải pháp lý Chương 38 và 72, tham khảo chú giải chi tiết HS của Tổ chức Hải quan thế giới, mặt hàng Công ty nhập khẩu có bản chất là “Chế phẩm hóa học có thành phần chính là: Si (80,24%), Fe (0,27%), Ca (13,33%), Al (5,48%),..., dạng cục”, phù hợp phân loại thuộc nhóm 38.24, mã số 3824.99.99.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty cổ phần vật tư và thiết bị Toàn Bộ biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6857/TCHQ-TXNK năm 2018 về kiểm tra, kiểm soát việc phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6592/TCHQ-TXNK năm 2018 phân loại hàng hóa là Trục đùn và Nòng đùn của máy đùn nhựa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 6216/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại hàng hóa là tấm LCD dùng cho ti vi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 5563/TCHQ-TXNK năm 2018 về bản dịch Chú giải chi tiết Danh mục HS, Tuyển tập ý kiến phân loại hàng hóa Phiên bản 2017 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 5400/TXNK-PL năm 2018 về phân loại hàng hóa mặt hàng đèn LED do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 6 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 5400/TXNK-PL năm 2018 về phân loại hàng hóa mặt hàng đèn LED do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 5563/TCHQ-TXNK năm 2018 về bản dịch Chú giải chi tiết Danh mục HS, Tuyển tập ý kiến phân loại hàng hóa Phiên bản 2017 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 6216/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại hàng hóa là tấm LCD dùng cho ti vi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 6592/TCHQ-TXNK năm 2018 phân loại hàng hóa là Trục đùn và Nòng đùn của máy đùn nhựa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6857/TCHQ-TXNK năm 2018 về kiểm tra, kiểm soát việc phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế do Tổng cục Hải quan ban hành