UBND TỈNH QUẢNG NGÃI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 630/SXD-KTKHXD&HT | Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban ngành tỉnh; |
Thực hiện Công văn số 1950/UBND-CNXD ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh và Công văn số 551/BXD-KTXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP .
Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công đối với các bộ đơn giá xây dựng công trình đã được quyết định công bố trên địa bàn tỉnh theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP , như sau:
1. Các căn cứ pháp lý:
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP .
2. Nội dung điều chỉnh
2.1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng
Dự toán xây dựng công trình được lập theo bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt công bố theo Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi và bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng công bố theo Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi; đã tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương AI.8 ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004 của Chính phủ điều chỉnh như sau:
2.1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo các bộ Đơn giá xây dựng công trình nêu trên được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP .
- Hệ số điều chỉnh nhân công (KĐCNC) tính theo công thức:
KĐCNC =
Trong đó:
+ LTTM: Lương tối thiểu mới theo vùng, quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP .
+ LTTĐG: Lương tối thiểu đã tính trong đơn giá.
Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo Bảng số 2 - Phụ lục số 1.
Riêng đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức chỉ định thầu thì có thể sử dụng phương pháp xác định mức đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp xây dựng (gNC) trên cơ sở lương tối thiểu vùng, lương cấp bậc, các khoản phụ cấp lương; khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản; một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản; các phụ cấp khác nếu có.
2.1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi công bố theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy năm 2011) được lập với mức lương tối thiểu vùng IV là 830.000 đồng/tháng và giá nhiên liệu, năng lượng theo Thông cáo báo chí của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam điều chỉnh giá các mặt hàng xăng dầu từ 19 giờ ngày 09/8/2010.
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng được điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực tiếp theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2.
2.2. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được lập theo bộ Đơn giá khảo sát xây dựng công bố theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, đã tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương AI.8 ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
- Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP. Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo Bảng số 2 - Phụ lục số 1.
- Chi phí máy thi công trong dự toán khảo sát xây dựng được điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực tiếp đã được hướng dẫn tại Điểm 2.1.2 nêu trên.
2.3. Điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được lập theo bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị theo Quyết định số 217/2008/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, đã tính với mức lương tối thiểu là 540.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.5 nhóm II và nhóm III ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Đơn giá dịch vụ công ích đô thị được tính với mức lương tối thiểu là 540.000 đồng/tháng được điều chỉnh như sau:
- Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP. Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo Bảng số 2 - Phụ lục số 1.
- Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực tiếp đã được hướng dẫn tại Điểm 2.1.2 nêu trên.
2.4. Một số khoản chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2.5. Riêng đối với các dự toán lập theo các Định mức dự toán đã được Bộ Xây dựng công bố, Chủ đầu tư căn cứ phương pháp lập giá xây dựng công trình để điều chỉnh dự toán cho phù hợp với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
2.6. Đối với dự toán xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình do Bộ chuyên ngành công bố thì việc điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn của Bộ chuyên ngành.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì việc điều chỉnh dự toán công trình do Chủ đầu tư thực hiện nhưng không được vượt tổng mức đầu tư phê duyệt.
3.2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2013. Nếu dự toán công trình điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư phải báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
3.3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/01/2013 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của nhà nước có liên quan.
3.4. Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới được áp dụng từ ngày 01/01/2013 theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP .
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 1
(Kèm theo Công văn số 630/SXD-KTKHXD&HT ngày 04/6/2013 của Sở Xây dựng)
1. BẢNG SỐ 1: MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU ÁP DỤNG TỪ 01/01/2013 THEO NGHỊ ĐỊNH 103/2012/NĐ-CP:
Vùng | Các địa phương thuộc vùng | Mức lương tối thiểu |
III | Thành phố Quảng Ngãi; các huyện: Sơn Tịnh, Bình Sơn | 1.800.000 đ/tháng |
IV | Các huyện còn lại của tỉnh Quảng Ngãi | 1.650.000 đ/tháng |
2. BẢNG SỐ 2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Đơn giá, mức lương | Hệ số điều chỉnh nhân công (KĐCNC) | ||
Đơn giá | Mức lương tối thiểu chung trong đơn giá (đồng/tháng) | Vùng III 1.800.000 đồng/tháng | Vùng IV 1.650.000 đồng/tháng |
Đơn giá phần xây dựng, lắp đặt, khảo sát | 450.000 | 4,000 | 3,667 |
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị | 540.000 | 3,333 | 3,056 |
PHỤ LỤC SỐ 2
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO PHƯƠNG PHÁP BÙ TRỪ TRỰC TIẾP
(Kèm theo Công văn số 630/SXD-KTKHXD&HT ngày 04/6/2013 của Sở Xây dựng)
1. Phương pháp tính:
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá (CPM) phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị có thể tham khảo các cách tính Điều chỉnh sau:
a. Điều chỉnh chi phí máy thi công theo giá ca máy mới
Theo cách tính điều chỉnh này, không cần quan tâm đến chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá (phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị) đã công bố.
Chi phí máy thi công tính theo công thức (1):
CPM = CiA x [GiCMM + MiNL x (Gi2 - Gi1) x Kip + MiTL x (KiKVLĐ x
x KNC x (fKV + fLĐ - 0,2)/10 + KNC - 1)] (1)
Trong đó:
+ CiA: Số ca máy của loại máy thi công thứ i.
+ GiCMM: Đơn giá ca máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới ứng với mức lương tối thiểu vùng IV (830.000 đồng/tháng, cột 8 của Phụ lục số 1 hoặc cột 9 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi).
+ MiNL: Định mức nhiên liệu, năng lượng của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới.
+ MiTL: Hao phí tiền lương thợ điều khiển máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới ứng với mức lương tối thiểu vùng IV (830.000 đồng/tháng) và tổng phụ cấp khu vực với phụ cấp lưu động bằng 20% (cột 7 của Phụ lục số 1 hoặc cột 8 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi).
+ Kip: Hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ của loại máy thi công thứ i.
+ Gi2: Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm lập, điều chỉnh dự toán.
+ Gi1: Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm xây dựng đơn giá ca máy mới.
+ fKV: Mức phụ cấp khu vực (theo Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc)
+ fLĐ: Mức phụ cấp lưu động (theo Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
+ KiKVLĐ: Hệ số tính bù phụ cấp khu vực, lưu động của tiền lương thợ điều khiển máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới ứng với mức lương tối thiểu vùng IV (830.000 đồng/tháng) (cột 10 của Phụ lục số 1 hoặc cột 10 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi). Hệ số KiKVLĐ tính theo công thức (2):
KiKVLĐ = (2)
+ ni: Số lượng công nhân của loại máy thi công thứ i
+ KNC: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo công thức (3):
(3)
+ LTTM: Mức lương tối thiểu vùng tại khu vực xây dựng công trình.
+ LTTGCM: Mức lương tối thiểu vùng IV trong giá ca máy mới. LTTGCM = 830.000 đồng/tháng.
+ Nếu LTTM = 1.800.000 đồng/tháng thì KNC = 2,169
+ Nếu LTTM = 1.650.000 đồng/tháng thì KNC = 1,988
b. Điều chỉnh chi phí máy thi công theo giá ca máy công bố theo Quyết định 1023/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 (sau đây gọi là giá ca máy cũ) và giá ca máy mới:
Theo cách tính điều chỉnh này, chi phí máy thi công điều chỉnh bằng tổng chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá (phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị) đã công bố, phần chênh lệch giá ca máy mới và giá ca máy cũ và bù chênh lệch phần nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy.
Chi phí máy thi công tính theo công thức (4):
CPM = CPMĐG + CiA x [GiCMM - GiCMC + MiNL x (Gi2 - Gi1) x Kip +
+ MiTL x [KiKVLĐ x KNC x (fKV + fLĐ - 0,2)/10 + KNC -1)] (4)
Trong đó:
+ CPMĐG: Chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá đã công bố.
+ GiCMC: Đơn giá ca máy của loại máy thi công thứ i theo giá ca máy công bố theo Quyết định 1023/QĐ-UBND ngày 23/6/2008.
+ Các tham số khác theo điểm a.
2. Ví dụ tính toán:
Ví dụ: Dự toán chi phí xây dựng công trình A, có chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá là: 119.721.651đ. Phần mềm dự toán đã phân tích định mức ca máy bao gồm:
TT | Mã hiệu | Tên máy thi công | ĐVT | Khối lượng | Đơn giá ca máy cũ (đ) | Chi phí ca máy (đ) |
1 | C24.0143 | Máy khoan đất đá cầm tay f <=42 | ca | 6,32 | 78.754 | 497.725 |
2 | C24.0151 | Máy khoan xoay đập tự hành f105 | ca | 37,24 | 1.338.650 | 49.851.326 |
3 | C24.0167 | Máy nén khí điêzen 660m3/h | ca | 39,36 | 802.251 | 31.576.599 |
4 | C24.0169 | Máy ủi 75CV | ca | 21,48 | 802.788 | 17.243.886 |
5 | C24.0170 | Máy ủi 108CV | ca | 6,88 | 1.150.056 | 7.912.385 |
6 | C24.0066 | Máy đào 1,6m3 | ca | 4,70 | 2.689.304 | 12.639.729 |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 119.721.651 |
Tính điều chỉnh chi phí máy thi công của công trình xây dựng ở khu vực có mức lương tối thiểu thuộc vùng III (1.800.000 đồng/tháng) và có tổng phụ cấp khu vực và lưu động bằng 0,2 (hoặc 0,5), tại thời điểm tháng 04/2013.
Xem bảng tính toán chi tiết cho các trường hợp kèm theo.
BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (TRƯỜNG HỢP A, VỚI fKV + fLĐ = 0,5)
KNC = 1.650.000/830.000 = 1,988
TT | Mã hiệu | Tên máy thi công | Khối lượng (ca) | Đơn giá ca máy (đ) | Bù chi phí tiền lương | Bù chi phí nhiên liệu, điện năng | Chênh lệch nhiên liệu (đ) | Thành tiền ca máy (đ) | |||||
Tiền lương ca máy (đ) | Hệ số KKVLĐ | Chênh lệch (đ) | Loại | Định mức (L, KWh) | Đơn giá gốc (đ) | Đơn giá 07/2011(đ) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13=10x(12-11)xKp | 14=4x(5+13+8) |
1 | C24.0143 | Máy khoan đất đá cầm tay f <= 42 | 6,32 | 141.008 | 99.300 | 3,215 | 117.148 |
|
|
|
|
| 1.631.549 |
2 | C24.0151 | Máy khoan xoay đập tự hành f105 | 37,24 | 1.583.601 | 214.689 | 2,974 | 250.192 |
|
|
|
|
| 68.290.451 |
3 | C24.0167 | Máy nén khí điêzen 660m3/h | 39,36 | 1.230.462 | 115.389 | 2,767 | 133.046 | Diezen | 38,88 | 13.409 | 16.636 | 131.739 | 58.852.935 |
4 | C24.0169 | Máy ủi 75CV | 21,48 | 1.183.327 | 115.389 | 2,767 | 133.046 | Diezen | 38,25 | 13.409 | 16.636 | 129.604 | 31.059.600 |
5 | C24.0170 | Máy ủi 108CV | 6,88 | 1.684.232 | 233.996 | 2,729 | 269.273 | Diezen | 46,20 | 13.409 | 16.636 | 156.542 | 14.517.119 |
6 | C24.0066 | Máy đào 1,6m3 | 4,70 | 3.868.731 | 272.208 | 2,345 | 307.011 | Diezen | 113,22 | 13.409 | 16.636 | 383.629 | 21.429.045 |
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 195.780.699 |
Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+fLĐ-0,2)/10+KNC-1] với fKV + fLĐ = 0,5 (Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp=1,07) |
BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (TRƯỜNG HỢP A, VỚI fKV+fLĐ=0,2)
KNC = 1.650.000/ 830.000 = 1,988
TT | Mã hiệu | Tên máy thi công | Khối lượng (ca) | Đơn giá ca máy (đ) | Bù chi phí tiền lương | Bù chi phí nhiên liệu, điện năng | Chênh lệch nhiên liệu (đ) | Thành tiền ca máy (đ) | |||||
Tiền lương ca máy (đ) | Hệ số KKVLĐ | Chênh lệch (đ) | Loại | Định mức (L,KWh) | Đơn giá gốc (đ) | Đơn giá 07/2011(đ) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13=10x(12-11)xKp | 14=4x(5+13+8) |
1 | C24.0143 | Máy khoan đất đá cầm tay f <=42 | 6,32 | 141.008 | 99.300 | 3,215 | 98.108 |
|
|
|
|
| 1.511.216 |
2 | C24.0151 | Máy khoan xoay đập tự hành f105 | 37,24 | 1.583.601 | 214.689 | 2,974 | 212.113 |
|
|
|
|
| 66.872.379 |
3 | C24.0167 | Máy nén khí điêzen 660m3/h | 39,36 | 1.230.462 | 115.389 | 2,767 | 114.004 | Diezen | 38,88 | 13.409 | 16.636 | 131.739 | 58.103.444 |
4 | C24.0169 | Máy ủi 75CV | 21,48 | 1.183.327 | 115.389 | 2,767 | 114.004 | Diezen | 38,25 | 13.409 | 16.636 | 129.604 | 30.650.579 |
5 | C24.0170 | Máy ủi 108CV | 6,88 | 1.684.232 | 233.996 | 2,729 | 231.188 | Diezen | 46,20 | 13.409 | 16.636 | 156.542 | 14.255.097 |
6 | C24.0066 | Máy đào 1,6m3 | 4,70 | 3.868.731 | 272.208 | 2,345 | 268.942 | Diezen | 113,22 | 13.409 | 16.636 | 383.629 | 21.250.117 |
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 192.642.832 |
Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+fLĐ-0,2)/10+KNC-1] với fKV + fLĐ = 0,2 (Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp=1,07) |
BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRƯỜNG HỢP B, VỚI fKV+fLĐ = 0,5)
KNC = 1.800.000/830.000 = 2,169
TT | Mã hiệu | Tên máy thi công | Khối lượng (ca) | Đơn giá ca máy (đ) | Đơn giá ca máy cũ (đ) | Bù chi phí tiền lương | Bù chi phí nhiên liệu, điện năng | Ch.lệch nhiên liệu (đ) | Thành tiền bù chi phí ca máy (đ) | |||||
Tiền lương ca máy (đ) | Hệ số KKVLĐ | Chênh lệch (đ) | Loại | Định mức (L,KWh) | Đơn giá gốc (đ) | Đơn giá 04/2013(đ) | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 5* | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13=10x(12-11)xKp | 14=4x(5-5*+13+8) |
1 | C24.0143 | Máy khoan đất đá cầm tay f <=42 | 6,32 | 141.008 | 78.754 | 99.300 | 3,215 | 136.855 |
|
|
|
|
| 1.258.371 |
2 | C24.0151 | Máy khoan xoay đập tự hành f105 | 37,24 | 1.583.601 | 1.338.650 | 214.689 | 2,974 | 292.518 |
|
|
|
|
| 20.015.333 |
3 | C24.0167 | Máy nén khí điêzen 660m3/h | 39,36 | 1.230.462 | 802.251 | 115.389 | 2,767 | 155.665 | Diezen | 38,88 | 13.409 | 19.318 | 241.229 | 32.476.148 |
4 | C24.0169 | Máy ủi 75CV | 21,48 | 1.183.327 | 802.788 | 115.389 | 2,767 | 155.665 | Diezen | 38,25 | 13.409 | 19.318 | 237.320 | 16.615.308 |
5 | C24.0170 | Máy ủi 108CV | 6,88 | 1.684.232 | 1.150.056 | 233.996 | 2,729 | 315.093 | Diezen | 46,20 | 13.409 | 19.318 | 286.646 | 7.815.095 |
6 | C24.0066 | Máy đào 1,6m3 | 4,70 | 3.868.731 | 2.689.304 | 272.208 | 2,345 | 359.747 | Diezen | 113,22 | 13.409 | 19.318 | 702.468 | 10.535.717 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bù chi phí máy thi công | 88.715.973 | |||
Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+fLĐ-0,2)/10+KNC-1] với fKV+fLĐ = 0,5 | Chi phí máy thi công theo bộ đơn giá | 119.721.651 | ||||||||||||
(Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp=1,07) | Tổng cộng chi phí máy thi công | 208.437.624 |
BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (TRƯỜNG HỢP B, VỚI fKV+fLĐ=0,2)
KNC = 1.800.000/830.000 = 2,169
TT | Mã hiệu | Tên máy thi công | Khối lượng (ca) | Đơn giá ca máy (đ) | Đơn giá ca máy cũ (đ) | Bù chi phí tiền lương | Bù chi phí nhiên liệu, điện năng | Ch.lệch nhiên liệu (đ) | Thành tiền bù chi phí ca máy (đ) | |||||
Tiền lương ca máy (đ) | Hệ số KKVLĐ | Chênh lệch (đ) | Loại | Định mức (L,KWh) | Đơn giá gốc (đ) | Đơn giá 04/2013(đ) | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 5* | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13=10x(12-11)xKp | 14 = 4x(5-5*+13+8) |
1 | C24.0143 | Máy khoan đất đá cầm tay f <=42 | 6,32 | 141.008 | 78.754 | 99.300 | 3,215 | 116.082 |
|
|
|
|
| 1.127.082 |
2 | C24.0151 | Máy khoan xoay đập tự hành f105 | 37,24 | 1.583.601 | 1.338.650 | 214.689 | 2,974 | 250.971 |
|
|
|
|
| 18.468.152 |
3 | C24.0167 | Máy nén khí điêzen 660m3/h | 39,36 | 1.230.462 | 802.251 | 115.389 | 2,767 | 134.890 | Diezen | 38,88 | 13.409 | 16.636 | 131.739 | 27.348.894 |
4 | C24.0169 | Máy ủi 75CV | 21,48 | 1.183.327 | 802.788 | 115.389 | 2,767 | 134.890 | Diezen | 38,25 | 13.409 | 19.318 | 237.320 | 16.169.048 |
5 | C24.0170 | Máy ủi 108CV | 6,88 | 1.684.232 | 1.150.056 | 233.996 | 2,729 | 273.541 | Diezen | 46,20 | 13.409 | 19.318 | 286.646 | 7.529.217 |
6 | C24.0066 | Máy đào 1,6m3 | 4,70 | 3.868.731 | 2.689.304 | 272.208 | 2,345 | 318.211 | Diezen | 113,22 | 13.409 | 19.318 | 702.468 | 10.340.498 |
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
| Bù chi phí máy thi công | 80.982.890 | |||
Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+fLĐ-0,2)/10+KNC-1] với fKV + fLĐ = 0,2 (Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp = 1,07) | Chi phí máy thi công theo bộ đơn giá | 119.721.651 | ||||||||||||
Tổng cộng chi phí máy thi công | 200.704.541 |
- 1 Công văn 7509/SXD-QLKT năm 2104 hướng dẫn cách điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo giá nhân công thị trường tại Quyết định 3796/QĐ-UBND do Sở Xây dựng thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 53/2014/BXD-KTXD năm 2014 điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán bổ sung do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Công văn 186/SXD-KT&VLXD năm 2014 hướng dẫn lập quản lý chi phí nhân công trong đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Công văn 5761/UBND-XDCB hướng dẫn tạm thời về điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013
- 5 Công văn 1140/UBND-KTN năm 2013 điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6 Tờ trình 922/TTr-SXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo văn bản 551/BXD-KTXD do Sở Xây dựng tỉnh Long An ban hành
- 7 Công văn 1950/UBND-CNXD năm 2013 điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8 Hướng dẫn 345/SXD-KTXD năm 2013 phương pháp tính chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD
- 9 Công văn 1495/VP-KTCN năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Văn phòng tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10 Công văn 298/SXD-XDCB năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11 Công văn 1072/UBND-ĐTXD hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Phú Yên ban hành
- 12 Công văn 551/BXD-KTXD hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Công văn 95/UBND-KTN điều chỉnh chi phí nhân công ngành xây dựng năm 2013 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14 Công văn 1892/UBND-ĐTXD chưa điều chỉnh hệ số chi phí nhân công và máy thi công đối với công trình xây dựng trên địa bàn An Giang
- 15 Thông tư 29/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu 2013 đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16 Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 17 Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2011 về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 18 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 19 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 20 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 21 Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 22 Quyết định số 2443/QĐ-UBND năm 2006 điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long
- 23 Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 24 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 25 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 26 Luật xây dựng 2003
- 1 Công văn 7509/SXD-QLKT năm 2104 hướng dẫn cách điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo giá nhân công thị trường tại Quyết định 3796/QĐ-UBND do Sở Xây dựng thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 53/2014/BXD-KTXD năm 2014 điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán bổ sung do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Công văn 186/SXD-KT&VLXD năm 2014 hướng dẫn lập quản lý chi phí nhân công trong đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Công văn 5761/UBND-XDCB hướng dẫn tạm thời về điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013
- 5 Tờ trình 922/TTr-SXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo văn bản 551/BXD-KTXD do Sở Xây dựng tỉnh Long An ban hành
- 6 Công văn 1140/UBND-KTN năm 2013 điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Hướng dẫn 345/SXD-KTXD năm 2013 phương pháp tính chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD
- 8 Công văn 1495/VP-KTCN năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Văn phòng tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9 Công văn 298/SXD-XDCB năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10 Công văn 1072/UBND-ĐTXD hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11 Công văn 95/UBND-KTN điều chỉnh chi phí nhân công ngành xây dựng năm 2013 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12 Công văn 1892/UBND-ĐTXD chưa điều chỉnh hệ số chi phí nhân công và máy thi công đối với công trình xây dựng trên địa bàn An Giang
- 13 Quyết định số 2443/QĐ-UBND năm 2006 điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long