TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63726/CT-HTr | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Herizme Việt Nam
Mã số thuế: 0106724972
Địa chỉ: Tầng 16, Viet ToWer, số 01 phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thanh Phố Hà Nội
Ngày 21/9/2015 Cục thuế Thành phố Hà Nội nhận được công văn không số, không ghi ngày, tháng, năm của Công ty TNHH Herizme Việt Nam (công văn đến của Cục thuế Hà Nội số: 55997 ngày 21/9/2015) hỏi về hướng dẫn lập hóa đơn, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, về cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn:
“2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền”.
- Căn cứ điểm a, điểm b, Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, nguyên tắc người bán phải lập hóa đơn và cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn:
“a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
…
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 16 như sau:
b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”
Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế” của người mua và người bán.
Tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán...
Trường hợp tổ chức bán hàng có đơn vị trực thuộc có mã số thuế trực tiếp bán hàng thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị trực thuộc. Trường hợp đơn vị trực thuộc không có mã số thuế thì ghi mã số thuế của trụ sở chính.
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.
Riêng đối với các đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu người mua không yêu cầu lấy hóa đơn, cuối ngày đơn vị phải lập chung một hóa đơn cho tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn phát sinh trong ngày.
Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh. Các trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót khác thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.”
Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời về nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty bán hàng hóa từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”; đơn vị không được xuất hóa đơn GTGT gộp (kèm bảng kê chi tiết) theo ngày hoặc theo tháng đối với trường hợp này theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính và điểm a, điểm b, Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Herizme Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 851/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 70931/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc tiếp tục sử dụng hóa đơn khi thay đổi địa điểm kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 43268/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 2138/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 79040/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 73223/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với sản phẩm nước giải khát lên men từ trái cây tự nhiên do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 63729/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 7382/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 34201/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 4353/CT-TTHT năm 2015 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 851/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 70931/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc tiếp tục sử dụng hóa đơn khi thay đổi địa điểm kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 43268/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 2138/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 79040/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 73223/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với sản phẩm nước giải khát lên men từ trái cây tự nhiên do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 63729/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 7382/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 34201/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 4353/CT-TTHT năm 2015 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành