TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63769/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH phát triển công nghệ số Hà Nội
(Địa chỉ: Số 5, ngõ 133, tổ 4C Thái Hà, P. Trung Liệt, Q.Đống Đa, TP Hà Nội)
MST: 0102104921
Trả lời công văn số 210817/CV-CT ngày 24/8/2017 của Công ty TNHH phát triển công nghệ số Hà Nội hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT:
“3. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.”
- Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in:
“1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
…
2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
….
- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua hàng hóa, dịch vụ cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế ”
Căn cứ các hướng dẫn trên:
1. Về việc cấp hóa đơn lẻ:
Trường hợp cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.
2. Về việc ghi nhận chi chí:
Trường hợp Công ty mua tài sản của cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra thì Công ty lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC). Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.
Công ty căn cứ vào Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ mua vào trên và chứng từ thanh toán cho người bán để xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH phát triển công nghệ số Hà Nội được biết và căn cứ vào thực tế phát sinh để thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 82448/CT-TTHT năm 2017 về xác định chi phí được trừ đối với khoản trợ cấp bằng tiền cho người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 81801/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản mua vé máy bay trực tiếp tại đại lý bán vé do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 79577/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 79215/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 76515/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản chi hỗ trợ tiếp thị chi trực tiếp cho cán bộ công nhân viên do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 70585/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 50824/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế về chi khoản hỗ trợ doanh số do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 50828/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khu phi thuế quan thuế suất 0% hoàn thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 50830/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi thay đổi thông tin đăng ký thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 50824/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế về chi khoản hỗ trợ doanh số do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 50828/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khu phi thuế quan thuế suất 0% hoàn thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 50830/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi thay đổi thông tin đăng ký thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 70585/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 76515/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản chi hỗ trợ tiếp thị chi trực tiếp cho cán bộ công nhân viên do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 82448/CT-TTHT năm 2017 về xác định chi phí được trừ đối với khoản trợ cấp bằng tiền cho người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 81801/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản mua vé máy bay trực tiếp tại đại lý bán vé do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 79577/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 79215/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành