- 1 Thông tư 166/2011/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng chi phí chuẩn bị dự án và kinh phí hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình quản lý dự án; chỉ tiêu tài chính của hợp đồng dự án; điều kiện và phương thức thanh toán cho nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao; quyết toán giá trị công trình dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Xây dựng - Chuyển giao do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 979/TTg-KTN năm 2013 cơ chế quản lý và thực hiện dự án đầu tư trên quốc lộ 1 đoạn Hà Nội - Cần Thơ và đường Hồ Chí Minh đoạn qua khu vực Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 2495/QĐ-BGTVT năm 2016 Quy trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt quyết toán của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
- 4 Chỉ thị 05/CT-BGTVT năm 2021 về tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán dự án hoàn thành do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Chỉ thị 06/CT-BGTVT về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6414/BGTVT-TC | Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2021 |
Kính gửi: | - Tổng cục Đường bộ Việt Nam; |
Bộ GTVT đã giao kế hoạch quyết toán dự án hoàn thành năm 2021 và ban hành Chỉ thị số 05/CT-BGTVT về tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán dự án hoàn thành, qua báo cáo tình hình thực hiện công tác quyết toán đối với các dự án do Bộ GTVT quản lý trong 06 tháng đầu năm 2021 của các cơ quan, đơn vị, Bộ GTVT có ý kiến như sau:
1. Kế hoạch quyết toán dự án hoàn thành năm 2021:
1.1. Giao kế hoạch quyết toán năm 2021
Căn cứ vào các dự án hoàn thành năm 2020 và kế hoạch hoàn thành dự án trong năm 2021, Bộ GTVT đã giao kế hoạch quyết toán trong năm 2021 cho các cơ quan, đơn vị như sau:
- Kế hoạch lập, trình duyệt quyết toán cho các chủ đầu tư, ban QLDA với số lượng 58 dự án, hạng mục công trình (trong đó: các ban QLDA thuộc Bộ 30 dự án, Tổng cục ĐBVN 2 dự án, Cục ĐKVN 1 dự án, các Tổng công ty 8 dự án, các Sở GTVT 17 dự án).
- Kế hoạch thẩm tra, phê duyệt (thỏa thuận) quyết toán cho các đơn vị thẩm tra, phê duyệt với số lượng 71 dự án, hạng mục công trình (trong đó: Vụ Tài chính 41 dự án, Tổng cục ĐBVN 27 dự án, Cục ĐSVN 3 dự án).
1.2. Thực hiện kế hoạch quyết toán 6 tháng đầu năm
- Các chủ đầu tư, ban QLDA trình quyết toán được 19/31 dự án, hạng mục công trình với giá trị là 6.103 tỷ đồng, đạt được 61% kế hoạch 06 tháng đầu năm Bộ đã giao. Bên cạnh các đơn vị tích cực hoàn thành kế hoạch, còn một số đơn vị chưa thực sự chủ động trong công tác quyết toán, vẫn còn 12 dự án chưa hoàn thành theo kế hoạch (bao gồm: Ban Mỹ Thuận 2 dự án, Tổng công ty ĐSVN 03 dự án, VEC 1 dự án, Sở GTVT: Lai Châu, Hà Nam, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định mỗi Sở GTVT 01 dự án);
- Các cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán đã duyệt được 16/21 dự án, hạng mục công trình, với giá trị 6.152 tỷ đồng, đạt 76 % kế hoạch 06 tháng đầu năm Bộ đã giao. Bên cạnh Vụ Tài chính đã hoàn thành 13/13 dự án, đạt 100 % kế hoạch, còn có các cơ quan chưa hoàn thành kế hoạch (Tổng cục ĐBVN duyệt được 3/7 dự án đạt 43%, Cục ĐSVN chưa duyệt 01/01 dự án đã giao).
Bộ GTVT đã có các văn bản đôn đốc và chỉ đạo các đơn vị thực hiện kế hoạch trong các cuộc họp giao ban của Bộ hàng tháng. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị còn thực hiện chậm kế hoạch nêu trên rút kinh nghiệm, chấn chỉnh công tác quyết toán, khẩn trương thực hiện theo đúng kế hoạch Bộ đã giao.
1.3. Kế hoạch quyết toán 6 tháng cuối năm.
- Kế hoạch lập, trình duyệt quyết toán của các chủ đầu tư, ban QLDA với số lượng 29 dự án, hạng mục công trình (bao gồm cả các dự án chưa hoàn thành kế hoạch 06 tháng đầu năm). Trong đó: các ban QLDA thuộc Bộ 20 dự án, Cục ĐKVN 01 dự án, các Tổng công ty 06 dự án, các Sở GTVT 12 dự án.
- Kế hoạch thẩm tra, phê duyệt (thỏa thuận) quyết toán của các đơn vị thẩm tra, phê duyệt với số lượng 55 dự án, hạng mục công trình, Trong đó: Vụ Tài chính 28 dự án, Tổng cục ĐBVN 24 dự án, Cục ĐSVN 3 dự án.
Các cơ quan, đơn vị khẩn trương thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch quyết toán đã được Bộ giao nêu trên. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư, ban QLDA chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ GTVT về việc thực hiện kế hoạch quyết toán đã được Bộ giao.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo)
2. Thực hiện kế hoạch theo Chỉ thị 05/CT-BGTVT ngày 03/06/2021.
Bộ trưởng Bộ GTVT đã ban hành Chỉ thị số 05/CT-BGTVT ngày 03/06/2021 chấn chỉnh, đẩy mạnh công tác quyết toán dự án hoàn thành và Chỉ thị 06/CT-BGTVT ngày 14/06/2021 đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021, Bộ GTVT yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện theo chỉ đạo của Bộ trưởng. Trong đó nhiệm vụ trọng tâm đối với các dự án chưa hoàn thành công tác quyết toán, như sau:
2.1. Đối với dự án BOT, BT (chi tiết dự án tại Phụ lục 01, Chỉ thị 05/CT- BGTVT):
a) Doanh nghiệp dự án:
- Hoàn tất thủ tục có liên quan đối với các chi phí còn tồn tại, vướng mắc theo chỉ đạo của Bộ GTVT:
Chi phí phần mềm thu phí tại văn bản số 1402/BGTVT-CQLXD ngày 07/02/2018; chi phí hệ thống kiểm soát tải trọng xe tại văn bản số 10662/BGTVT-CQLXD ngày 23/10/2020; chi phí di chuyển thiết bị tại văn bản số 13547/BGTVT-CQLXD ngày 30/11/2017; chi phí bê tông nhựa công suất lớn tại Quyết định số 1232/BGTVT-CQLXD ngày 27/4/2017, văn bản số 12036/BGTVT-CQLXD ngày 25/10/2017 và văn bản số 7409/BGTVT-CQLXD ngày 09/7/2018; một số định mức tại Quyết định số 826/QĐ-BGTVT ngày 30/3/2017; thực hiện triệt để các kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán nhà nước; các chỉ đạo cụ thể của Bộ cho từng dự án.
Lãi vay trong quá trình xây dựng đối với các theo hợp đồng dự án được ký kết theo Thông tư số 166/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính: Rà soát các điều khoản về lãi vay, trình Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phụ lục hợp đồng điều chỉnh các nội dung còn chưa rõ ràng hoặc có vướng mắc; lập quyết toán chi phí lãi vay trong quá trình xây dựng, phải đảm bảo theo quy định của hợp đồng dự án, quy định tại Thông tư số 166/2011/TT-BTC (mức lãi suất cho vay trung hạn cùng kỳ hạn bình quân của ít nhất 3 tổ chức tín dụng độc lập; mức lãi suất tối đa không quá 1,3 lần mức lãi suất trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn dài nhất), đối với các dự án thuộc quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh qua Tây Nguyên theo văn bản số 979/TTg-KTN ngày 05/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ, tỷ lệ vốn vay theo đúng quy định của hợp đồng dự án. Doanh nghiệp dự án cung cấp đầy đủ thông báo lãi suất ít nhất của 3 tổ chức tín dụng của từng thời kỳ giải ngân vốn vay, lãi suất trái phiếu Chính phủ.
- Chủ động phối hợp, đôn đốc các địa phương phê duyệt quyết toán Tiểu dự án GPMB theo thẩm quyền.
- Báo cáo quyết toán các chi phí còn lại của dự án (bao gồm giá trị chưa trình quyết toán và giá trị đã trình quyết toán nhưng để lại chưa được thỏa thuận quyết toán) nêu trên và lập báo cáo quyết toán toàn bộ dự án; yêu cầu kiểm toán độc lập kiểm toán bổ sung các chi phí nêu trên; trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền (qua các ban QLDA) theo kế hoạch quyết toán đã được giao, chậm nhất trong quý III/2021 (kèm theo đầy đủ hồ sơ quyết toán theo quy định).
b) Các ban QLDA:
- Chủ động phối hợp, đôn đốc các địa phương phê duyệt quyết toán Tiểu dự án GPMB theo thẩm quyền.
- Chủ động đôn đốc hướng dẫn doanh nghiệp dự án hoàn tất các thủ tục và lập quyết toán các chi phí còn lại chưa được thỏa thuận quyết toán nêu trên;
- Xác nhận lãi suất vay trong thời gian xây dựng;
- Kiểm tra giá trị quyết toán nêu trên, trình CQNNCTQ theo kế hoạch quyết toán Bộ đã giao, chậm nhất trong năm 2021 phải trình quyết toán dứt điểm toàn bộ các phần còn lại chưa được thỏa thuận quyết toán, kèm theo đầy đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 11/08/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
2.2. Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước (chi tiết dự án tại Phụ lục số 02, Chỉ thị 05/CT-BGTVT), các chủ đầu tư, ban QLDA thực hiện:
- Chủ động phối hợp, đôn đốc các địa phương phê duyệt quyết toán Tiểu dự án GPMB theo thẩm quyền;
- Hoàn tất các thủ tục: trình duyệt các bổ sung phát sinh, trình điều chỉnh tổng mức đầu tư; thực hiện triệt để các kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán nhà nước; xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý dứt điểm các tồn tại, vướng mắc liên quan công tác quyết toán (như: ghi thu, ghi chi phần vốn vay để xác định chênh lệch tỷ giá, thiếu hồ sơ quyết toán A-B, các vướng mắc về chi phí tư vấn, chi phí khác, thuế, điều chỉnh giá…); các chỉ đạo cụ thể của Bộ cho từng dự án; chậm nhất trong năm 2021 phải hoàn tất các thủ tục quản lý đầu tư đảm bảo theo quy định để đủ điều kiện quyết toán;
- Báo cáo quyết toán các chi phí còn lại của dự án (bao gồm chi phí chưa trình quyết toán và các chi phí đã trình quyết toán nhưng để lại chưa được phê duyệt quyết toán do chưa hoàn tất thủ tục quy định); lập báo cáo quyết toán tổng hợp toàn bộ dự án hoàn thành; yêu cầu kiểm toán độc lập kiểm toán bổ sung; trình quyết toán toàn bộ dự án về Bộ (đối với các dự án do Bộ GTVT phê duyệt quyết toán) chậm nhất trước tháng 6/2022.
2.3. Các cơ quan tham mưu (các Vụ: Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Đối tác công tư, Cục QLXD & CLCTGT), Tổng cục ĐBVN, Cục ĐSVN chủ động thực hiện theo chỉ đạo của Bộ trưởng tại Chỉ thị 05/CT-BGTVT và chức năng, nhiệm vụ được giao để tham mưu, xử lý dứt điểm các tồn tại, vướng mắc đáp ứng tiến độ quyết toán.
Các cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chủ đầu tư, ban QLDA báo kết quả thực hiện hàng tháng (tính từ ngày 15 tháng trước, đến ngày 15 tháng báo cáo) về kế hoạch quyết toán và thực hiện Chỉ thị 05/CT-BGTVT nêu trên theo mẫu tại Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ lục 03 kèm theo. Báo cáo bằng văn bản về Bộ GTVT trước ngày 17 hàng tháng (qua Vụ Tài chính và địa chỉ Email: vutaichinh@mt.gov.vn).
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị khẩn trương thực hiện theo quy định./.
| KT.BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH GIAO LẬP, TRÌNH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2021
Báo cáo thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm và kế hoạch 6 tháng cuối năm
TT | Đơn vị | Kế hoạch giao 2021 | Tháng 6 | Lũy kế 6 tháng đầu năm | Kế hoạch 6 tháng cuối năm | Dự án đã trình quyết toán (ghi rõ dự án trình trong tháng báo cáo và lũy kế, số Tờ trình, ngày tháng) | Dự án Bộ GTVT đã có quyết định, văn bản giao kế hoạch quyết toán các DAHT năm 2021 | ||||||||
6 tháng đầu năm | Cả năm | Số dự án kế hoạch | Thực hiện | Đạt so với KH (%) | Số dự án kế hoạch | Thực hiện | Đạt so với KH (%) | Số dự án chưa thực hiện | |||||||
Dự án | Giá trị (tr. đồng) | Dự án | Giá trị (tr. đồng) | ||||||||||||
| Tổng cộng | 31 | 58 | 14 | 13 | 10.075.049 | 93% | 31 | 19 | 12.313.186 | 61% | 12 | 39 |
|
|
I | Các Ban QLDA thuộc Bộ | 12 | 30 | 8 | 8 | 5.483.496 | 100% | 12 | 10 | 6.103.963 | 83% | 2 | 20 |
|
|
1 | Ban QLDA 2 | 4 | 6 | 3 | 3 | 1.243.731 | 1 | 4 | 4 | 1.742.492 | 100% | - | 2 | NPP (vb101); QL1 Ninh thuận (vb50), cầu Bãi Cháy (vb105), QL1 Hà Tĩnh (vb152) | QL1 Ninh Thuận tháng 4; Bổ sung 03 dự án: NPP, cầu Bãi Cháy, QL1 Hà Tĩnh tháng 6; QL3 HN-TN tháng 9; Tân Vũ-Lạch Huyện tháng 11 |
2 | Ban QLDA 6 | 2 | 5 | 0 | 2 | 2.462.949 | - | 2 | 2 | 2.462.949 | 100% | - | 3 | Tín dụng ngành; Lram | Tín dụng ngành tháng 3; LRAMP tháng 4; 03 dự án QL4, tránh Chư Sê, cầu Cửa Hội tháng 12 |
3 | Ban QLDA 7 | 0 | 1 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | 1 |
| 4 cầu QL1 Tiền Giang tháng 9; BOT cầu Bình Lợi tháng 10 |
4 | Ban QLDA 85 | 1 | 2 | 1 |
|
| 0 | 1 | 1 | 121.706 | 100% | - | 1 | QL1A đoạn Quảng Ngãi trình tháng 5; một số gói của HM Cù Mông | QL1A đoạn Quảng Ngãi giao T6; dự án BOT Đèo Cả (HM Cù Mông tháng 3, Hải Vân 2 tháng 10) |
5 | Ban QLDA Thăng Long | 2 | 3 | 1 | 2 | 1.363.684 | 2 | 2 | 2 | 1.363.684 | 100% | - | 1 | cầu Thịnh Long (vb2415), QL217 (vb466) | cầu Thịnh Long tháng 3; cầu cạn Nam Thăng Long-Mai Dịch tháng 6; QL217 gđ2 tháng 10 |
6 | Ban QLDA đường HCM | 1 | 2 | 1 | 1 | 413.132 | 1 | 1 | 1 | 413.132 | 100% | - | 1 | Tuyến tránh Ea Drăng | đường HCM Tuyến tránh Ea Drăng tháng 6; QL1 qua Bình Định tháng 12 (vb 267) |
7 | Ban QLDA Đường Sắt | 0 | 6 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | 6 |
| điểm dừng KT Yên Viên-Phả lại-Hạ Long quý 3; các HM còn lại (KTNN) của 05 dự án quý 4 (vb 1471) |
8 | Ban QLDA Hàng Hải | 0 | 1 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | 1 |
| Các hạng mục còn lại DA Cảng cửa ngõ Hải Phòng |
9 | Ban QLDA Đường Thủy | 0 | 1 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | 1 |
| Các hạng mục còn lại WB6 |
10 | Ban QLDA Mỹ Thuận | 2 | 3 | 2 |
|
| 0 | 2 | - | - | 0% | 2 | 3 |
| Các HM còn lại cầu Cần Thơ quý II; Kết nối KV Mê Kông quý II, Lộ Tẻ-Rạch Sỏi quý IV |
II | Tổng cục ĐBVN (CĐT) | 2 | 2 | 0 | 1 | 488252 | - | 2 | 2 | 526.285 | 100% | - | - |
| VB 1556 |
1 | Ban QLDA 3 | 1 | 1 | 0 |
|
| - | 1 | 1 | 38.033 | 100% | - | - | VRAMP | Dự án VRAMP (16 gói giao tháng 4; 12 gói giao tháng 10) |
2 | Ban QLDA 4 | 0 | 0 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | - |
|
|
3 | Ban QLDA 5 | 0 | 0 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | - |
|
|
4 | Ban QLDA 8 | 1 | 1 | 0 | 1 | 488.252 | - | 1 | 1 | 488.252 | 100% | - | - | QL27 | QL 27 Km 174 00-Km272 800 tháng 3 |
III | Các Cục QLNN | - | 1 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | - | - | - | 1 |
|
|
1 | Cục Hàng Hải VN | 0 | 0 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | - |
|
|
2 | Cục Đăng kiểm VN | 0 | 1 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | 1 |
| Hệ thống thiết bị thử nghiệm khí thải động cơ công suất nhỏ tháng 12 |
III | Các Tổng công ty | 6 | 8 | 1 | 2 | 3.459.879 | 2 | 6 | 2 | 3.459.879 | 33% | 4 | 6 |
|
|
1 | Tổng công ty ĐSVN | 3 | 3 | 1 |
|
| 0 | 3 | - | - | 0% | 3 | 3 | Đã trình nhưng chưa hoàn tất hồ sơ QT (Cục ĐSVN có vb 1193/CĐSVN ngày 19/5/2021 chỉ đạo Tcty ĐSVN hoàn tất hồ sơ QT theo quy định) | Chùa Vẽ-khu KT Đình Vũ (CBĐT)tháng 5; các cầu yếu đường sắt HN-TPHCM tháng 5; khôi phục cầu Long Biên, gđ1-gia cố đảm bảo an toàn tháng 6 |
2 | Tổng công ty đường cao tốc (VEC) | 3 | 5 | 0 | 2 | 3.459.879 | - | 3 | 2 | 3.459.879 | 67% | 1 | 3 | CGNB (vb786); HLD (vb1002) | Nội Bài-Lào Cai tháng 4; Cầu Giẽ-Ninh Bình và HLD tháng 5; ITS tháng 9; Hà Nội-Lạng Sơn tháng 10 (vb 3038) |
IV | Các Sở GTVT | 11 | 17 | 5 | 2 | 643.422 | 0,4 | 11 | 5 | 2.223.059 | 45% | 6 | 12 |
|
|
1 | Lai Châu | 1 | 1 | 1 |
|
| 0 | 1 | - | - | 0% | 1 | 1 |
| QL12 tháng 6 (vb 1556) |
2 | Bắc Kạn | 1 | 1 | 0 |
|
| - | 1 | 1 | 913.312 | 100% | - | - | QL3B trình tháng 5 | QL3B tháng 5 |
3 | Tuyên Quang | 1 | 1 | 0 |
|
| - | 1 | 1 | 72.999 | 100% | - | - | Cầu Bến nước và cầu Bến Sóc tháng 5 | Cầu Bến nước và cầu Bến Sóc tháng 5 (vb 1709) |
4 | Hà Nam | 1 | 1 | 0 |
|
| - | 1 | - | - | 0% | 1 | 1 |
| dự án đường nối hai đường cao tốc tháng 6 |
5 | Hưng Yên | 1 | 1 | 1 |
|
| 0 | 1 | 1 | 593.326 | 100% | - | - | dự án đường nối hai đường cao tốc tháng 4 | dự án đường nối hai đường cao tốc tháng 4 |
6 | Ninh Bình | 0 | 1 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | 1 |
| Đường nối Cầu Giẽ-Ninh Bình với QL1 tháng 9 (vb1716); Sở NB có vb xin chuyển sang 2022 |
7 | Thanh Hóa | 1 | 1 | 0 | 1 | 248657 | - | 1 | 1 | 248.657 | 100% | - | - | Cầu vượt nút giao QL1 và đường NS-BT (vb 2462) | Cầu vượt tại nút giao QL1 và đường Nghi Sơn-Bãi Trành tháng 5 (vb 1708) |
8 | Hà Tĩnh | 2 | 2 | 1 | 1 | 394765 | 1 | 2 | 1 | 394.765 | 50% | 1 | 1 | QL 1 Bắc, Nam TP Hà Tĩnh | QL15B tháng 2 (vb 1556); QL 1 Bắc, Nam TP Hà Tĩnh |
9 | Quảng Trị | 1 | 1 | 1 |
|
| 0 | 1 | - | - | 0% | 1 | 1 |
| QL1 Quảng Trị tháng 6 (vb 1556) |
10 | Quảng Ngãi | 1 | 1 | 1 |
|
| 0 | 1 | - | - | 0% | 1 | 1 |
| QL1 Quảng Ngãi Km1027-Km1045 tháng 6 (vb 422) |
11 | Bình Định | 1 | 1 | 0 |
|
| - | 1 | - | - | 0% | 1 | 1 |
| QL1 D tháng 4 (vb 1556) |
12 | Đồng Tháp | 0 | 1 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | 1 |
| QL30 Cao Lãnh-Hồng Ngự tháng 12 (vb 394) |
13 | Bến Tre | 0 | 1 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | 1 |
| QL57 phà Đình Khao-Mỏ Cầy tháng 11 (vb 395) |
14 | Kon Tum | 0 | 2 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | 2 |
| Đường đầu cầu Đắk Bla tháng 8 (vb 1556); tuyến tránh Kon Tum tháng 11 (389) |
15 | Đắk Lắk | 0 | 1 | 0 |
|
| - | - | - | - | - | - | 1 |
| Đường HCM tránh Buôn Hồ tháng 7 (vb 1556) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2021
Báo cáo thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm và kế hoạch 6 tháng cuối năm
TT | Đơn vị | Số dự án (HM) kế hoạch 2020 | Tháng 6 | Tình hình thực hiện kế hoạch quyết toán 6 tháng đầu năm 2021 | Số dự án kế hoạch 6 tháng cuối năm | Dự án đã duyệt quyết toán (ghi rõ dự án duyệt trong tháng báo cáo và lũy kế, số QĐ duyệt, ngày tháng) | Dự án giao kế hoạch năm 2021 | ||||||||
6 tháng đầu năm | Cả năm | Số dự án KH | Thực hiện | Đạt so KH (%) | Số dự án kế hoạch | Thực hiện | Đạt so với KH (%) | Chưa thực hiện kế hoạch | |||||||
Dự án (HM) | Giá trị (Tr. Đồng) | Dự án (HM) | Giá trị (Tr. Đồng) | ||||||||||||
| Tổng cộng | 21 | 71 | 6 | 1 | 332.242 | 17% | 21 | 16 | 6.152.588 | 76% | 5 | 55 |
|
|
1 | Bộ GTVT | 13 | 41 | 1 | 1 | 332.242 | 100% | 13 | 13 | 5.832.242 | 100% | - | 28 |
|
|
2 | Tổng cục Đường bộ Việt Nam | 7 | 27 | 4 | - | - | 0% | 7 | 3 | 320.346 | 43% | 4 | 24 |
|
|
a | Dự án đầu tư XDCB | 2 | 7 | 1 |
|
| 0% | 2 | 1 | 242.092 | 50% | 1 | 6 | Cầu Bình Ca | QL15B tháng 5, QL1 D tháng 6, QL12 tháng 8, QL1 Quảng Trị tháng 9, đường HCM tránh Buôn Hồ tháng 10, cầu Bến Nước tháng 11, đường cầu Đăk Bla tháng 11 |
b | Số lượng dự án thành phần thuộc dự án LRAM | 5 | 20 | 3 |
|
| 0% | 5 | 2 | 78.254 | 40% | 3 | 18 | TP6 Quảng Ngãi; TP4 Thái Nguyên | 20 dự án thành phần thuộc dự án LRAMP |
3 | Cục Đường sắt Việt Nam | 1 | 3 | 1 |
|
| 0% | 1 | - | - | 0% | 1 | 3 |
| Cảng Chùa Vẽ đến nhà máy DAP khu KT Đình Vũ tháng 6; các cầu yếu còn lại đường sắt HN-TPHCM tháng 8; khôi phục cầu Long Biên, giai đoạn 1- gia cố đảm bảo an toàn tháng 10 |
Báo cáo thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm và kế hoạch còn lại
TT | Đơn vị | Kế hoạch theo Chỉ thị 05/CT-BGTVT | Tháng báo cáo | Lũy kế đến kỳ báo cáo | Đã thực hiện so với kế hoạch (%) | Tên dự án đã thực hiện | |||||||
Hoàn tất thủ tục, trình quyết toán dự án BOT | Dự án sử dụng vốn nhà nước | Hoàn tất thủ tục, trình quyết toán dự án BOT | Dự án sử dụng vốn nhà nước | Hoàn tất thủ tục, trình quyết toán dự án BOT | Dự án sử dụng vốn nhà nước | Trình quyết toán dự án BOT | Trình quyết toán dự án vốn nhà nước | ||||||
Hoàn thủ tục | Trình quyết toán | Hoàn thủ tục | Trình quyết toán | Hoàn thủ tục | Trình quyết toán | ||||||||
| Tổng cộng | 47 | 101 | 101 | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
I | Các Ban QLDA thuộc Bộ | 39 | 64 | 64 | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
1 | Ban QLDA 2 | 10 | 12 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ban QLDA 6 | 4 | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ban QLDA 7 | 11 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Ban QLDA 85 | 2 | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Ban QLDA Thăng Long | 7 | 20 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Ban QLDA đường HCM | 5 | 5 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Ban QLDA Đường Sắt |
| 7 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Ban QLDA Hàng Hải |
| 4 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Ban QLDA Đường Thủy |
| 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Ban QLDA Mỹ Thuận |
| 9 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tổng cục ĐBVN | 8 | 5 | 5 | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
1 | Ban QLDA 3 |
| 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ban QLDA 4 | 3 | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ban QLDA 5 | 3 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Ban QLDA 8 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Cục Đăng kiểm VN |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các Tổng công ty | - | 10 | 10 | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
1 | Tổng công ty ĐSVN |
| 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổng công ty đường cao tốc (VEC) |
| 6 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng công ty Cảng hàng không (ACV) |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Các Sở GTVT | - | 21 | 21 | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
1 | Sở GTVT Bắc Ninh |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sở GTVT Hà Nam |
| 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sở GTVT Hưng Yên |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sở GTVT Ninh Bình |
| 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Sở GTVT Quảng Ngãi |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sở GTVT Lào Cai |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Sở GTVT Hà Nội |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Sở GTVT Hòa Bình |
| 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Sở GTVT Yên Bái |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Sở GTVT Nam Định |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Sở GTVT Cần Thơ |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Sở GTVT Vĩnh Long |
| 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Sở GTVT Lai Châu |
| 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Sở GTVT Quảng Trị |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
Chỉ thị số 05/CT-BGTVT ngày 03/06/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc tăng cường đẩy mạnh công tác quyết toán dự án hoàn thành:
(1) | Hoàn tất thủ tục, trình quyết toán dự án BOT: Ban QLDA kiểm tra quyết toán, trình CQNNCTQ theo kế hoạch quyết toán Bộ đã giao. Chậm nhất trong năm 2021 phải trình quyết toán dứt điểm toàn bộ các phần còn lại chưa được thỏa thuận quyết toán của toàn bộ các dự án BOT; Chi tiết danh mục dự án BOT tại Chỉ thị 05/CT-BGTVT |
(2) | Hoàn thủ tục dự án vốn nhà nước, chậm nhất trong năm 2021: Các chủ đầu tư, Ban QLDA hoàn tất các thủ tục quản lý đầu tư, trình duyệt các bổ sung phát sinh, trình điều chỉnh tổng mức đầu tư, trình cấp có thẩm quyền xử lý các tồn tại, chậm nhất trong năm 2021 phải hoàn tất các thủ tục quản lý đầu tư; Chi tiết danh mục dự án vốn nhà nước tại Chỉ thị 05/CT-BGTVT |
(3) | Trình quyết toán dự án vốn nhà nước, chậm nhất trước tháng 6/2022: lập quyết toán A-B, quyết toán các chi phí tư vấn, chi phí khác, khẩn trương trình quyết toán các nội dung còn lại của dự án (bao gồm cả các chi phí đã trình quyết toán nhưng để lại chưa được thỏa thuận quyết toán do chưa hoàn tất thủ tục quy định), lập báo cáo quyết toán toàn bộ dự án hoàn thành, trình Bộ (đối với các dự án do Bộ GTVT phê duyệt quyết toán) chậm nhất trước tháng 6/2022; Chi tiết danh mục dự án vốn nhà nước tại Chỉ thị 05/CT-BGTVT |
- 1 Công văn 6087/BXD-KTXD năm 2020 về hướng dẫn quyết toán Dự án hoàn thành do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Công văn 15437/BTC-ĐT năm 2020 về thuê đơn vị tư vấn độc lập thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 3630/VPCP-CP năm 2021 về hoàn chỉnh thủ tục điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư dự án đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) để phục vụ công tác quyết toán dự án hoàn thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 02/2022/TT-BNNPTNT bãi bỏ Thông tư 32/2016/TT-BNNPTNT quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý