BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6418/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2016 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Ngày 05/4/2016, Tổng cục Hải quan có công văn số 2730/TCHQ-TXNK về việc kiểm tra, rà soát các trường hợp khai báo là bò giống để xác định mã số chính xác của mặt hàng thực tế nhập khẩu và yêu cầu báo cáo kết quả rà soát và xử lý (nếu có) về Tổng cục Hải quan trước ngày 16/4/2016. Tuy nhiên, đến nay, Tổng cục Hải quan chưa nhận được báo cáo của một số đơn vị (danh sách trong Phụ lục kèm theo). Để đảm bảo thực hiện đúng quy định về phân loại hàng hóa và chính sách thuế đối với bò giống thuần chủng, Tổng cục Hải quan yêu cầu:
1. Để xác định loại bò thuần chủng để nhân giống, đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ vào các hướng dẫn của Tổng cục Hải quan và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 129/CN-GSL ngày 10/02/2015 của Cục Chăn nuôi và công văn số 7706/BNN-CN ngày 18/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các công văn: số 9016/TCHQ-TXNK ngày 02/10/2015, số 1593/TCHQ-TXNK ngày 14/02/2015, số 2538/TCHQ-TXNK ngày 31/3/2016 của Tổng cục Hải quan).
2. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiếp tục kiểm tra, rà soát các trường hợp nhập khẩu mặt hàng bò giống khai báo mã số 0102.21.00 để xác định mã số chính xác cho mặt hàng, tránh thất thu thuế. Báo cáo kết quả rà soát và xử lý gửi về Tổng cục Hải quan trước ngày 15/7/2016.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ CHƯA GỬI BÁO CÁO
(Đính kèm theo công văn số 6418/TCHQ-TXNK ngày 07/7/2016)
STT | Tên đơn vị |
1 | Cục Hải quan TP Hà Nội |
2 | Cục Hải quan TP HCM |
3 | Cục Hải quan Cao Bằng |
4 | Cục Hải quan Điện Biên |
5 | Cục Hải quan Lào Cai |
6 | Cục Hải quan Lạng Sơn |
7 | Cục Hải quan Bắc Ninh |
8 | Cục Hải quan Quảng Ngãi |
9 | Cục Hải quan Tây Ninh |
10 | Cục Hải quan Đồng Nai |
11 | Cục Hải quan Kiên Giang |
12 | Cục Hải quan Cần Thơ |
13 | Cục Hải quan Cà Mau |
14 | Cục Hải quan Quảng Nam |
- 1 Công văn 5464/TCHQ-TXNK năm 2018 về rà soát phân loại mặt hàng nhóm 84.18 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 7359/TCHQ-GSQL năm 2017 về kiểm tra thực tế mặt hàng trâu, bò sống nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 687/CN-GSN năm 2016 xác định lợn giống thuần chủng để nhân giống do Cục Chăn nuôi
- 4 Công văn 2538/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định bò thuần chủng để nhân giống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 9016/TCHQ-TXNK năm 2015 về xác định bò thuần chủng để nhân giống phục vụ việc phân loại, xác định mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1593/TCHQ-TXNK năm 2015 phân loại mặt hàng nhập khẩu là Bò thuần chủng để nhân giống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 2730/TCHQ-TXNK xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ Quốc phòng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 2601/NHNN-TCKT về việc hướng dẫn rà soát phân loại và cơ sở trích lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9 Công văn số 379/TCHQ-KTTT về việc xử lý thuế đối với bò giống nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 5464/TCHQ-TXNK năm 2018 về rà soát phân loại mặt hàng nhóm 84.18 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 7359/TCHQ-GSQL năm 2017 về kiểm tra thực tế mặt hàng trâu, bò sống nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 687/CN-GSN năm 2016 xác định lợn giống thuần chủng để nhân giống do Cục Chăn nuôi
- 4 Công văn 2601/NHNN-TCKT về việc hướng dẫn rà soát phân loại và cơ sở trích lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5 Công văn số 379/TCHQ-KTTT về việc xử lý thuế đối với bò giống nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 10285/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế giá trị gia tăng đối với bò giống nhập khẩu