BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 646/CHHVN-VTDVHH | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: | - Các hãng tàu biển; |
Thực hiện Văn bản số 1699/BGTVT-VP ngày 27/02/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc làm việc hãng tàu và các doanh nghiệp cảng biển triển khai ý kiến của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ (Báo cáo số 16/BC-TCTTTg ngày 30/1/2019) giao nhiệm vụ cho Bộ Giao thông vận tải khẩn trương làm việc với hãng tàu và doanh nghiệp cảng biển để xem xét miễn giảm phí lưu container, lưu bãi cho các doanh nghiệp chủ hàng do việc chậm dỡ hàng nếu việc chậm dỡ hàng do lỗi của các cơ quan quản lý nhà nước hoặc vướng mắc về cơ chế chính sách.
Ngày 5/3/2019, Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ Vận tải (Bộ Giao thông vận tải) đã tổ chức họp với các doanh nghiệp cảng biển, hãng tàu biển nhằm thống nhất chủ trương và quyết liệt thực hiện nhiệm vụ nêu trên. Trên cơ sở ý kiến thống nhất tại cuộc họp, Cục Hàng hải Việt Nam sẽ phối hợp với Vụ Vận tải (Bộ Giao thông vận tải) và các cơ quan liên quan (Hải quan, môi trường, kiểm dịch y tế, thú y và bảo vệ thực vật v.v...) làm việc trực tiếp với từng hãng tàu, doanh nghiệp cảng biển và chủ hàng nhằm tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kho bãi, cảng biển, hãng tàu với các chủ hàng để sớm có phương án thống nhất miễn giảm giá dịch vụ lưu container, lưu bãi cho các doanh nghiệp chủ hàng, đẩy nhanh việc giải phóng các lô hàng phế liệu nhập khẩu dùng làm nguyên liệu sản xuất đang tồn đọng tại các cảng biển trên cả nước trong tháng 3/2019 (lịch cụ thể sẽ thông báo sau).
Theo thống kê đến ngày 25/1/2019, có tổng số 24.184 container phế liệu đang lưu giữ tại cảng biển trên toàn quốc; trong đó, tại cảng Hải Phòng có 6.991 container phế liệu đang lưu giữ. Trường hợp container lưu giữ tại cảng dưới 90 ngày thì các doanh nghiệp vẫn đang thực hiện thủ tục hải quan để thông quan theo quy định và container trên 90 ngày, cơ quan hải quan đã và đang tìm chủ hàng theo quy định (hiện có 3.085 container đã quá hạn thông báo nhưng chưa có người đến nhận), điều này phần nào gây khó khăn cho doanh nghiệp trong hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
Để chủ động lập kế hoạch triển khai phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác xử lý hàng hóa phế liệu đang tồn đọng được nhanh chóng, trả lại không gian cho cảng biển, hạn chế tình trạng hư hỏng hàng hóa, tránh thiệt hại cho cho các bên liên quan, Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị Quý cơ quan, doanh nghiệp như sau:
1. Doanh nghiệp chủ hàng, Hiệp hội ngành hàng (Hiệp hội Giấy, hiệp hội Nhựa, Hiệp hội Thép v.v...) chủ động phối hợp chặt chẽ với hãng tàu, đại lý hãng tàu và các cơ quan, đơn vị liên quan:
- Khẩn trương tổ chức thực hiện rà soát, thống kê, phân loại hàng hóa container phế liệu hiện đang tồn đọng tại cảng biển thuộc diện miễn giảm phí lưu container, lưu bãi, gồm: tên hàng, số container, số seal, số vận đơn/ngày vận đơn, tên phương tiện vận tải/ngày nhập cảnh, vị trí, địa điểm lưu giữ hàng hóa, thời gian lưu bãi (chi tiết tại Phụ lục kèm theo);
- Trên cơ sở phân loại chi tiết hiện trạng và nguyên nhân tồn đọng hoàn thiện hồ sơ để làm thủ tục nhập khẩu, báo cáo đề xuất phương án miễn giảm giá dịch vụ lưu container, lưu bãi cho các doanh nghiệp chủ hàng đối với từng lô hàng phù hợp với điều kiện thực tế và quy định pháp luật hiện hành.
- Hiệp hội ngành hàng (Hiệp hội Giấy, Hiệp hội Nhựa, Hiệp hội Thép v.v...) tuyên truyền phổ biến đến các hội viên về chủ trương miễn giảm giá dịch vụ lưu container, lưu bãi cho các doanh nghiệp chủ hàng và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đề xuất miễn giảm giá dịch vụ lưu container, lưu bãi cho từng lô hàng và kế hoạch làm việc với từng hãng tàu; doanh nghiệp cảng biển và gửi báo cáo về Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Các hãng tàu, đại lý hãng tàu và doanh nghiệp cảng biển chủ động thực hiện rà soát, thống kê, phân loại hàng hóa container phế liệu hiện đang tồn đọng tại cảng biển để phối hợp chặt chẽ với chủ hàng sớm có phương án miễn giảm giá dịch vụ lưu container, lưu bãi cho các doanh nghiệp chủ hàng cho từng lô hàng và kịp thời báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam.
3. Văn bản báo cáo gửi về Cục Hàng hải Việt Nam (Phòng Vận tải và Dịch vụ hàng hải; điện thoại: 0243.768.3198; fax: 0243.768.3058; Email: dichvuvantai@vinamarine.gov.vn) trước ngày 15/3/2019 (Thứ sáu) để tổng hợp, lập kế hoạch làm việc cụ thể với hãng tàu, doanh nghiệp cảng với các chủ hàng liên quan.
4. Đề nghị các Cảng vụ hàng hải TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu và Hải Phòng chủ động gửi văn bản này đến các doanh nghiệp cảng biển, các hãng tàu, các doanh nghiệp Đại lý tàu container có liên quan đến hàng hóa phế liệu trong khu vực để phối hợp thực hiện.
Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị các cơ quan, doanh nghiệp quan tâm phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC.
BÁO CÁO HÀNG HÓA MIỄN GIẢM GIÁ DỊCH VỤ LƯU BÃI TẠI CÁC CẢNG BIỂN
(Ban hành kèm theo văn bản số: 646/CHHVN-VTDVHH ngày 07/3/2019)
I. Hàng hóa có thời gian lưu bãi trên dưới 60 ngày
TT | Tên hàng | Số lượng/Trọng lượng | Số loại cont, số seal | Số/ngày vận đơn | Tên phương tiện vận tải/ngày nhập cảnh | Vị trí, địa điểm lưu giữ hàng hóa | Thời gian lưu bãi | Ghi chú (*) | |||
Cont | Size | Seal | Số vận đơn | Ngày vận đơn | |||||||
I | Cảng ………. |
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Hàng hóa có thời gian lưu bãi từ 60 đến trên 90 ngày
TT | Tên hàng | Số lượng/ Trọng lượng | Số loại cont, số seal | Người gửi, địa chỉ | Người nhận, địa chỉ | Số/ngày vận đơn | Tên phương tiện vận tải/ngày nhập cảnh | Vị trí, địa điểm lưu giữ hàng hóa | Phân loại hàng hóa | Nguyên nhân tồn đọng | Ghi chú (*) | |||
Cont | Size | Seal | Số vận đơn | Ngày vận đơn | ||||||||||
I | Cảng ……… |
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Đề xuất thời gian họp thống nhất miễn giảm giá dịch vụ lưu container, lưu bãi cho các doanh nghiệp chủ hàng nhập khẩu và sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
- 1 Nghị định 57/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế
- 2 Thông tư 09/2020/TT-BCT về quy định lộ trình áp dụng cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan do Bộ Công Thương ban hành
- 3 Thông tư 22/2017/TT-BTTTT về quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1 Nghị định 57/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế
- 2 Thông tư 09/2020/TT-BCT về quy định lộ trình áp dụng cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan do Bộ Công Thương ban hành
- 3 Thông tư 22/2017/TT-BTTTT về quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành