TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64600/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
(Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội, MST: 0101619572)
Trả lời công văn số 987/HVN-TCKT ngày 29/7/2019 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam hỏi về chính sách thuế TNDN đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 181/2013/TT-BTC ngày 03/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ hướng dẫn về chính sách thuế đối với nhà thầu chính, nhà thầu phụ thực hiện dự án quy định thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác đối với cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
“2. Thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác đối với cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
a) Nhà thầu chính cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại phải nộp thuế GTGT (nếu hợp đồng ký bao gồm GTGT), thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của luật pháp thuế, phí, lệ phí.
b) Nhà thầu phụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhà thầu chính của dự án ODA viện trợ không hoàn lại phải nộp thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của luật pháp thuế, phí, lệ phí...”
- Căn cứ Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 3, Điều 4 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015) quy định các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Ban quản lý an toàn thực phẩm TP Đà Nẵng (là chủ dự án) ký hợp đồng với Học viện nông nghiệp Việt Nam (là nhà thầu chính) để thực hiện triển khai dự án “Phân tích chuỗi giá trị thực phẩm và xây dựng chiến lược thành phố thực phẩm thông minh đến năm 2025, tầm nhìn 2030 cho thành phố Đà Nẵng” (là dự án sử dụng nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại, không được NSNN bố trí vốn đối ứng) thì khoản thu nhập nhận được từ việc thực hiện dự án này không thuộc trường hợp được miễn thuế TNDN theo quy định tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 3, Điều 4 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015).
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Học viện Nông nghiệp Việt Nam liên hệ với Phòng Thanh kiểm tra thuế số 7 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Học viện Nông nghiệp Việt Nam được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 63743/CT-TTHT năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 59212/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 57083/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp khi bán tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 6989/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 6990/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 52637/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 6187/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 6117/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 5753/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 181/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 52637/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 57083/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp khi bán tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 59212/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 63743/CT-TTHT năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 5753/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 6187/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 6117/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 6989/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 6990/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành