Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 6518/LĐTBXH-DN

Tp. Hố Chí Minh, ngày 09 tháng 11 năm 2006

 

THỦ TỤC THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ

HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

Phần một:

THỦ TỤC THÀNH LẬP

(Thành lập trung tâm dạy nghề công lập thuộc thành phố Hồ Chí Minh; cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn thành phố).

Áp dụng Điểm 1, Điểm 2, Mục B, Phần II Thông tư số 01/2002/TT – BLĐTBXH ngày 04/01/2002 của Bộ LĐ-TBXH Hướng dẫn việc thành lập, đăng ký hoạt động và chia, tách sáp nhập, đình chỉ hoạt động, giải thể cơ sở dạy nghề.

A. Phạm vi áp dụng:

1. Trung tâm dạy nghề (sau dây viết tắt là TTDN) nêu tại thủ tục này là cơ sở dạy nghề ngắn hạn (thời gian đào tạo dưới 12 tháng), tổ chức và hoạt động theo quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm dạy nghề được ban hành theo Quyết định số 776/2001/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/08/2001 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

2. TTDN nêu tại điểm 1 trên đây gồm:

- TTDN của doanh nghiệp trung ương; của chi nhánh các tổ chức, đơn vị trung ương tại Thành phố;

- TTDN của tổ chức, đơn vị cấp Thành phố;

- TTDN phục vụ xuất khẩu lao động;

- TTDN đào tạo lái xe.

3. TTDN ngoài diện nêu tại điểm 2 trên đây lập hồ sơ tại phòng Lao động – TBXH thuộc UBND quận, huyện.

4. Nội dung thủ tục này không áp dụng đối với các TTDN có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Thành phần hồ sơ: Lập 04 bộ (có mẫu kèm theo)

Loại hồ sơ

Mẫu

1. Văn bản (hoặc đơn) đề nghị thành lập trung tâm

1, 1b

2. Đề án thành lập trung tâm

2

3. Sơ yếu lý lịch người dự kiến làm Giám đốc

2 C / TC TW -98

4. Danh sách giáo viên

GV-NH

5. Danh mục thiết bị

CSVC-TB -NH

6. Chương trình đào tạo

CT-NH

7. Danh mục giáo trình, tài liệu

GT-TL

8. Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm

QC

9. Bản sao các loại giấy tờ:

a- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân thành lập TTDN.

Hoặc hợp đồng thuê nhà đúng mục đích sử dụng, thời hạn ít nhất 5 năm tính từ ngày nộp hồ sơ.

b- Văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, giáo viên.

 

 

Có chứng thực sao y

 

Có công chứng

 

Có chứng thực sao y

Văn bản của cơ quan tài chính có thẩm quyền (có thể là ngân hàng) xác nhận đủ năng lực tài chính để thực hiện đề án (đối với TTDN tư thục).

Theo mẫu của ngành Tài chính, ngân hàng.

Ghi chú: Trong các loại hồ sơ, tài liệu nêu tại thủ tục này, nếu có hồ sơ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài, phải kèm bản dịch sang tiếng Việt và công chứng dịch.

C. Quy trình:

Nội dung

Bộ phận phụ trách

Kết quả

Thời gian

1- Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra số lượng, thành phần, hình thức và tính hợp lệ của hồ sơ.

 

Chuyển hồ sơ hợp lệ đến Phòng Dạy nghề.

Tổ tiếp nhận, giao trả kết quả giải quyết hồ sơ .

 

Tổ tiếp nhận

a - Lập giấy hẹn (Nếu hồ sơ đủ, đúng, hợp lệ).

b - Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung hồ sơ đúng quy định (Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ).

Trong buổi làm việc.

 

 

Trong buổi nhận hồ sơ.

2- Thẩm định hồ sơ; các điều kiện khả thi của đề án.

Phòng Dạy nghề (Phối hợp với các Ban ngành hữu quan).

a - Lập tờ trình Ủy ban nhân dân Thành phố Quyết định nếu đủ điều kiện.

b - Nếu không đủ điều kiện thành lập, lập văn bản trả lời nêu rõ lý do.

20 ngày làm việc tiếp sau ngày nhận hồ sơ từ Tổ tiếp nhận.

3- Xem xét và quyết định.

Ủy ban nhân dân Thành phố .

Quyết định thành lập (hoặc cho phép thành lập)

10 ngày làm việc tiếp sau ngày nhận tờ trình của Sở.

4- Giao Quyết định thành lập (hoặc cho phép thành lập)

Tổ tiếp nhận

Thu hồi giấy hẹn; Tổ chức, cá nhân ký nhận quyết định.

01 ngày làm việc sau khi nhận Quyết định của UBNDTP.

Phần hai:

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ

I. LẦN ĐẦU:

A. Thành phần hồ sơ: Lập 01 bộ (Có mẫu kèm theo)

Loại hồ sơ

Mẫu

1. Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề

3

2. Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm dạy nghề (đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi thành lập TTDN)

QC

3. Bản sao các loại giấy tờ:

a- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập TTDN.

b- Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận Giám đốc (hình thành sau khi thành lập TTDN, theo thủ tục riêng)

c- Văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, giáo viên thực sự tham gia giảng dạy.

 

 

 

 

Có chứng thực sao y

4. Giấy chứng nhận sức khỏe của giáo viên đối với nghề có yêu cầu

Mẫu của cơ quan y tế quận huyện, bệnh viện.

* Đối với TTDN không do UBND Tp.HCM quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; khi làm thủ tục đăng ký hoạt động dạy nghề, ngoài các loại hồ sơ đã nêu tại thủ tục đăng ký lần đầu trên đây, phải bổ sung 01 bộ hồ sơ thành lập (bản sao), trong đó phải cập nhật (nếu có thay đổi) các hồ sơ tại thủ tục thành lập.

Ghi chú : Trong các loại hồ sơ, tài liệu nêu tại thủ tục này, nếu có hồ sơ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài, phải kèm bản dịch sang tiếng Việt và công chứng dịch.

B. Quy trình:

Nội dung

Bộ phận phụ trách

Kết quả

Thời gian

1 - Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra số lượng, thành phần, hình thức và tính hợp lệ của hồ sơ.

 

 

 

Chuyển hồ sơ hợp lệ đến Phòng Dạy nghề.

Tổ tiếp nhận, giao trả kết quả giải quyết hồ sơ

 

 

 

 

Tổ tiếp nhận

a - Lập giấy hẹn (Nếu hồ sơ đủ, đúng, hợp lệ).

b - Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung hồ sơ đúng quy định (Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ).

 

Trong buổi làm việc.

 

 

 

 

 

Trong buổi nhận hồ sơ.

2 - Thẩm định hồ sơ, các điều kiện khả thi tổ chức dạy nghề.

 

- Kiểm tra thực tế cơ sở dạy nghề.

Phòng Dạy nghề (Phối hợp với các Ban ngành hữu quan).

- Nếu không đủ điều kiện đăng ký, lập văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Biên bản kiểm tra, hoàn tất hồ sơ để trình Hội đồng

- 10 ngày làm việc tiếp sau ngày nhận hồ sơ từ Tổ tiếp nhận.

- 05 ngày làm việc tiếp theo.

3 - Xem xét để cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề (GCNĐKHĐDN)

-Hoàn tất GCNĐKHĐDN; trình ký; chuyển giao Tổ tiếp nhận.

Hội đồng cấp đăng ký dạy nghề của Sở

 

Phòng dạy nghề

- Biên bản họp xét

 

 

- GCNĐKHĐDN

05 ngày làm việc tiếp theo.

4- Giao GCNĐKHĐDN cho tổ chức, cá nhân

Tổ tiếp nhận

Thu hồi giấy hẹn; Tổ chức, cá nhân ký nhận GCNĐKHĐDN.

01 ngày làm việc sau khi có GCNĐKHĐDN.

II. THAY ĐỔI SO VỚI HIỆN TRẠNG:

A. Bổ sung, thay đổi nghề đào tạo: Áp dụng Điểm 1, Mục C, Phần III Thông tư số 01/2002/TTLT – BLĐTBXH ngày 04/01/2002 của Bộ LĐ-TBXH.

1. Thành phần hồ sơ: Lập 01 bộ (có kèm mẫu)

- Đơn đăng ký bổ sung, thay đổi nghề đào tạo (Mẫu 5)

- Các hồ sơ khác gồm: loại hồ sơ số 4 (đối với nghề có yêu cầu) như trong phần đăng ký lần đầu và loại hồ sơ số 5;6;7 như trong phần thủ tục thành lập, nhưng chỉ thực hiện đối với nghề bổ sung, thay đổi; Bản sao y có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của giáo viên (nếu có giáo viên mới).

- Kèm theo bản chính GCNĐKHĐDN.

2. Quy trình:

Như phần thủ tục đăng ký lần đầu với các điều chỉnh sau:

- Nội dung 3: không qua bước Hội đồng xem xét.

- Kết quả: bổ sung phần đăng ký vào GCNĐKHĐDN.

- Thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

B. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính, mở thêm cơ sở phụ (Trong phạm vi Thành phố): Áp dụng Điểm 1, Mục D, Phần III Thông tư số 01/2002/TTLT – BLĐTBXH ngày 04/01/2002 của Bộ LĐ-TBXH.

1. Thành phần hồ sơ: Lập 01 bộ (có kèm mẫu)

Văn bản thông báo của Giám đốc trung tâm dạy nghề (hoặc chủ đề án) với các nội dung chính:

a. Tên cơ sở dạy nghề; số đăng ký hoạt động, ngày, tháng, năm cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dạy nghề;

b. Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở dạy nghề;

c. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến hoặc địa chỉ cơ sở phụ dự kiến mở thêm;

d. Họ tên, chữ ký và nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của cơ sở dạy nghề.

- Các hồ sơ khác gồm: loại hồ sơ số 5; 9. a như trong phần thủ tục thành lập nhưng chỉ thực hiện đối với phần thay đổi, mở thêm.

- Kèm theo bản chính GCNĐKHĐDN.

2. Quy trình:

Như phần thủ tục đăng ký lần đầu với các điều chỉnh sau:

- Nội dung 3: không qua bước Hội đồng xem xét.

- Kết quả: bổ sung phần đăng ký vào GCNĐKHĐDN.

- Thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

+ Lưu ý: Nếu chuyển trụ sở chính ra khỏi Thành phố, phải báo cáo UBND Thành phố và Sở Lao động TBXH để giải quyết.

C. Thay đổi cán bộ, giáo viên:

1. Thành phần hồ sơ:

a. Văn bản thông báo của giám đốc trung tâm dạy nghề (nếu thay đổi, bổ sung giáo viên); Văn bản của Chủ đề án, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của doanh nghiệp (nếu thay đổi giám đốc, phó giám đốc).

b. Các hồ sơ khác gồm:

- Loại hồ sơ số 4 (đối với nghề có yêu cầu) như trong phần đăng ký lần đầu và loại hồ sơ số 4 như trong phần thủ tục thành lập; Bản sao y có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của giáo viên, thực hiện đối với giáo viên thay đổi, bổ sung.

- Loại hồ sơ số 3 như trong phần thủ tục thành lập (Đối với trường hợp thay đổi giám đốc, phó giám đốc).

- Kèm theo bản chính GCNĐKHĐDN (nếu thay đổi Giám đốc).

2. Quy trình:

Như phần đăng ký lần đầu với các điều chỉnh sau:

- Nội dung 3: không qua bước Hội đồng xem xét, và kết quả là bổ sung phần nội dung thay đổi giám đốc vào GCNĐKHĐDN; hoặc văn bản chấp thuận của Sở về việc thay đổi phó giám đốc; bổ sung, thay đổi giáo viên.

- Thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Phần ba:

ĐỐI VỚI HỒ SƠ THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM DẠY NGHỀ DO QUẬN, HUYỆN CHUYỂN ĐẾN

I. Thành lập trung tâm dạy nghề:

1. Thành phần hồ sơ: Lập 01 bộ

- Như tại phần một văn bản này;

- Văn bản của UBND quận, huyện về việc đề nghị thỏa thuận thành lập TTDN.

2. Quy trình:

Như tại phần một văn bản này với các điều chỉnh:

- Nội dung 2: Thời hạn 15 ngày làm việc. Lập văn bản thỏa thuận thành lập gửi Ủy ban nhân dân quận, huyện nếu đủ điều kiện hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do nếu không đủ điều kiện thành lập.

- Không có nội dung 3; 4 (vì 2 nội dung này cùng thực hiện tại quận, huyện)

II. Đăng ký hoạt động dạy nghề:

1. Thành phần hồ sơ: Lập 01 bộ

- Như tại phần hai văn bản này; kèm biên bản kiểm tra CSDN do tổ kiểm tra quận, huyện lập;

- Văn bản của UBND quận, huyện v/v đề nghị cấp GCNĐKHĐDN.

2. Quy trình:

a. Đăng ký lần đầu:

Như tại phần hai văn bản này với các điều chỉnh:

- Nội dung 2: Thời hạn 10 ngày làm việc, không thực hiện lại bước kiểm tra thực tế CSDN.

- Nội dung 3; 4: Thời hạn 5 ngày làm việc.

b. Thay đổi so với hiện trạng:

Như tại phần hai văn bản này với các điều chỉnh:

- Nội dung 2 trong tất cả các trường hợp thay đổi: thời hạn 7 ngày làm việc.

- Nội dung 3; 4 trong tất cả các trường hợp thay đổi: thời hạn 3 ngày làm việc.

 

 

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC THƯỜNG TRỰC




Trần Trung Dũng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN