BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6519/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vinfast.
(Đ/c: Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, Đảo Cát Hải, Huyện Cát Hải, TP Hải Phòng)
Trả lời công văn số 2910/2018/VF ngày 29/10/2018 của Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vinfast (Công ty Vinfast) về việc thủ tục hải quan về mô hình xe ô tô làm mẫu cho sản xuất và trưng bày triển lãm, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về địa điểm làm thủ tục hải quan
Trường hợp 02 mẫu xe ô tô của Công ty Vinfast là mô hình xe ô tô được thiết kế cho mục đích trưng bày, không phải là xe ô tô chở người thì không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư liên tịch số 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC ngày 14/6/2010. Do đó, đề nghị Công ty Vinfast thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Về chính sách mặt hàng:
- Căn cứ quy định tại gạch đầu dòng số 6 điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định 116/2017/NĐ-CP ngày 17/10/2017 thì các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này không áp dụng đối với ô tô nhập khẩu không tham gia giao thông công cộng, chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp.
Như vậy, 02 mẫu xe ô tô của Công ty Vinfast không thuộc đối tượng áp dụng Nghị định 116/2017/NĐ-CP .
- Căn cứ quy định tại điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 thì sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu gồm có mẫu hàng để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng mẫu để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất.
Như vậy, 02 mẫu xe ô tô của Công ty Vinfast được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
3. Về khai hải quan
a) Mã loại hình: Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không phục vụ cho mục đích kinh doanh thì khai báo mã loại hình là H11.
b) Tên hàng: Đề nghị Công ty Vinfast căn cứ thực tế hàng hóa để thực hiện khai báo theo hướng dẫn tại tiêu chí 1.78 mẫu số 01 Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
c) Mã số hàng hóa (phân loại hàng hóa)
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam:
Nhóm 90.23 áp dụng cho hàng hóa có mô tả: “Các dụng cụ, máy và mô hình, được thiết kế cho mục đích trưng bày (ví dụ, dùng trong giáo dục hoặc triển lãm), không sử dụng được cho các mục đích khác.”
Tham khảo Chú giải chi tiết nhóm 90.23:
“Nhóm này bao gồm một tập hợp rộng các dụng cụ, thiết bị, hay mô hình được thiết kế không sử dụng cho mục đích nào khác ngoài mục đích trưng bày (trong nhà trường, phòng hội nghị, triển lãm...)”
Theo đó, trường hợp xe ô tô có cấu tạo, mô tả chi tiết tại công văn 2910/2018/VF của Công ty Vinfast, được xử lý để chỉ phù hợp cho mục đích trưng bày, làm hàng mẫu, không phù hợp để chạy với tốc độ trên 10 km/h, không phù hợp tham gia giao thông, không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để làm mẫu, thuộc nhóm 90.23, mã số 9023.00.00 (thuế suất MFN 0%).
4. Về chính sách thuế
a) Về thuế nhập khẩu
Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì: “Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau: 1. Hàng mẫu, ảnh về hàng mẫu, phim về hàng mẫu, mô hình thay thế cho hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 đồng Việt Nam hoặc đã được xử lý để không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để làm mẫu.”
Trường hợp mặt hàng ô tô nêu trên của Công ty Vinfast đã được xử lý để phù hợp cho mục đích trưng bày, làm hàng mẫu thì được miễn thuế nhập khẩu.
b) Về thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, thì “Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;” thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Trường hợp mặt hàng ô tô nêu trên của Công ty Vinfast đã được xử lý để phù hợp cho mục đích trưng bày, làm hàng mẫu thì không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
c) Về thuế giá trị gia tăng
Căn cứ Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định: “Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
Căn cứ quy định nêu trên, hàng hóa nhập khẩu của Công ty Vinfast phải chịu thuế giá trị gia tăng khi nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vinfast được biết, trường hợp vướng mắc, liên hệ Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4894/TCHQ-GSQL năm 2020 về thực hiện thủ tục hải quan đối với xe ô tô xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới đất liền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 5636/TCHQ-GSQL năm 2019 thủ tục hải quan về mô hình xe ô tô làm mẫu cho nghiên cứu và phát triển do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1649/TCHQ-VP năm 2019 hướng dẫn thủ tục sang tên di chuyển xe ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 3412/GSQL-GQ3 năm 2018 thủ tục hải quan hàng hóa tham gia Hội chợ CIIE 2018 do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6180/TCHQ-GSQL năm 2018 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là ngoại tệ tiền mặt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 3310/GSQL-GQ2 năm 2018 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 7 Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 8 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 116/2017/NĐ-CP về quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô
- 10 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 12 Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư liên tịch 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC quy định việc nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi, loại mới (chưa qua sử dụng) do Bộ Công thương - Bộ Giao thông vận tải - Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 17 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 1 Công văn 4894/TCHQ-GSQL năm 2020 về thực hiện thủ tục hải quan đối với xe ô tô xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới đất liền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 5636/TCHQ-GSQL năm 2019 thủ tục hải quan về mô hình xe ô tô làm mẫu cho nghiên cứu và phát triển do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1649/TCHQ-VP năm 2019 hướng dẫn thủ tục sang tên di chuyển xe ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 3412/GSQL-GQ3 năm 2018 thủ tục hải quan hàng hóa tham gia Hội chợ CIIE 2018 do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6180/TCHQ-GSQL năm 2018 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là ngoại tệ tiền mặt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 3310/GSQL-GQ2 năm 2018 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành