Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6546/BYT-MT
V/v tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch.

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2019

 

Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Theo quy định tại Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ, Bộ Y tế có trách nhiệm ban hành quy chuẩn nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, tổ chức kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy chuẩn nước sạch trên phạm vi toàn quốc. Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

Ngày 20/2/2019, Bộ Y tế đã có văn bản số 790/BYT-MT gửi UBND các tỉnh, thành phố về việc triển khai Thông tư số 41/2018/TT-BYT. Để kịp thời ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt, Bộ Y tế đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đơn vị liên quan tăng cường kiểm soát chất lượng nguồn nước nguyên liệu dùng cho các nhà máy nước sạch, kiểm soát quy trình sản xuất nước sạch và hệ thống truyền dẫn nước để đảm bảo chất lượng nước sạch thành phẩm cấp đến khách hàng. Tăng cường phối hợp liên ngành trong công tác đảm bảo chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

2. Sở Y tế tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt; Rà soát và báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt từ năm 2017 đến nay theo mẫu đính kèm và gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế - Ngõ 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội - Số điện thoại: 024.3822857) trước ngày 30/11/2019.

3. Khẩn trương triển khai các hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt để đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương được ban hành và có hiệu lực trước ngày 30/6/2021.

Trân trọng cảm ơn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- SYT các tỉnh/thành phố (để biết);
- Lưu: VT, MT.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Trường Sơn

 

Đơn vị báo cáo
Số:……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ……. tháng ……. năm 20…….

 

BÁO CÁO

Kết quả thanh tra, kiểm tra chất lượng nước sạch

A. THÔNG TIN CHUNG

- Tổng số đơn vị cấp nước trên toàn tỉnh: ...............................................................

Trong đó:

Số đơn vị có cơ sở sản xuất nước:…………………….

Số đơn vị cấp nước bán buôn:……………………….

Số đơn vị cấp nước bán lẻ:………..……….……….

- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra:

Kế hoạch thanh tra:       Có        □                Không       □

Kế hoạch kiểm tra:        Có        □                Không       □

B. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC CỦA CÁC TỈNH

I. Kết quả thanh tra

 

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Số đơn vị được thanh tra

 

 

 

Thành phần đoàn thanh tra

 

 

 

Số đơn vị vi phạm quy định

 

 

 

Hành vi vi phạm chủ yếu

 

 

 

Số đơn vị bị xử phạt vi phạm hành chính

 

 

 

II. Kết quả kiểm tra

 

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Số đơn vị được kiểm tra

 

 

 

Thành phần đoàn kiểm tra

 

 

 

Số đơn vị vi phạm quy định

 

 

 

Hành vi vi phạm chủ yếu

 

 

 

Số đơn vị bị xử phạt vi phạm hành chính

 

 

 

III. Kết quả thử nghiệm thông số nước trong quá trình kiểm tra, thanh tra

 

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Tổng số đơn vị cấp nước được lấy mẫu

 

 

 

Tổng số mẫu nước làm thử nghiệm

 

 

 

Tổng số mẫu nước đạt quy chuẩn (tỷ lệ %)

 

 

 

Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn (tỷ lệ %)

 

 

 

C. Kinh phí cấp cho công tác thanh tra, kiểm tra

 

Năm 2017
(triệu đồng)

Năm 2018
(triệu đồng)

Năm 2019
(triệu đồng)

Kinh phí cho thanh tra

 

 

 

Kinh phí cho kiểm tra

 

 

 

D. Nhận xét, kiến nghị

.............................................................................................................................................

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)