BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6552/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Vụ Chính sách thuế
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1481/HQĐNg-KTSTQ ngày 05/10/2012 của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng về việc xác định đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với hàng tạm nhập - tái xuất xuất bán vào khu phi thuế quan. Vướng mắc cụ thể như sau:
1) Một số doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng dầu, mỡ nhờn theo hình thức tạm nhập tái xuất đã được áp dụng đối tượng không chịu thuế BVMT khi nhập khẩu, nhưng sau đó doanh nghiệp này bán cho các doanh nghiệp chế xuất để các doanh nghiệp chế xuất tiêu dùng mà chưa thực tái xuất ra khỏi biên giới Việt Nam. Do hàng hóa được nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất nên hiện nay đang phát sinh vướng mắc trong việc xác định đối tượng truy nộp thuế BVMT là các doanh nghiệp tạm nhập dầu, mỡ nhờn hay các doanh nghiệp chế xuất.
Hiện nay, có quan điểm cho rằng, theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 'hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật" là đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường, do đó hàng hoá khai báo nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất do đã tái xuất vào khu chế xuất nên không phải chịu thuế bảo vệ môi trường. Khi doanh nghiệp trong khu chế xuất nhập khẩu dầu, mỡ nhờn của doanh nghiệp tạm nhập tái xuất thì các doanh nghiệp trong khu chế xuất phải nộp thuế bảo vệ môi trường.
2) Quan điểm của Tổng cục Hải quan về vấn đề nêu trên:
Căn cứ điểm 1 công văn số 9048/BTC-CST ngày 06/07/2012 của Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài chính hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành phố về thuế BVMT đối với hàng hóa mua bán từ trong nước vào khu phi thuế quan thì: "Việc xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vế tính thuế B VMT là khi hàng hóa được xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam"
Căn cứ Điều 5 Thông tư số 159/2012/TT-BTC ngày 28/09/2012 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 15/11/2012) sửa đổi, bổ sung Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng đẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường thì: Bổ sung thêm điểm 2.4 vào khoản 2 Điều 7 như sau:
"2.4. Hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường được sản xuất trong nước hoặc trong khu phi thuế quan và bán ra giữa trong nước và khu phi thuế quan, trong khu phi thuế quan, giữa các khu phi thuế quan với nhau và xuất nhập khẩu tại chỗ (trong lãnh thổ Việt Nam) (trừ bao bì được sản xuất để đóng gói sản phẩm theo quy định tại tiết a2 và a3 điểm a Điều 1 Thông tư này) thì cơ sở sản xuất hàng hoá phải kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường.
Việc xác định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để tính thuế bảo vệ môi trường là khi hàng hoá được xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam."
Như vậy, trường hợp các doanh nghiệp tạm nhập dầu, mỡ nhờn sau đó làm thủ tục tái xuất vào khu phi thuế quan thì chưa được coi là tái xuất qua biên giới Việt Nam. Do đó, mặt hàng dầu mỡ nhờn tạm nhập tái xuất này là hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. Các doanh nghiệp tạm nhập dầu, mỡ nhờn phải phải nộp thuế BVMT.
Hiện nay, Tổng cục Hải quan đang triển khai rà soát, truy thu thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng "dầu, mỡ nhờn" tạm nhập - tái xuất xuất bán vào khu phi thuế quan. Để quá trình thực hiện được thông nhất, Tổng cục Hải quan đề nghị Vụ Chính sách thuế có ý kiến về việc xác định đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp nêu trên. ý kiến tham gia xin nhận lại trước ngày 25/11/2012.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác của Quý Vụ./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5259/TCHQ-TXNK năm 2013 nộp thuế hàng tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2488/TCHQ-TXNK về thuế ấn định hàng tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2472/TCHQ-TXNK về thuế bảo vệ môi trường đối với phế phẩm mặt hàng túi ni lông do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 7156/TCHQ-TXNK xác định đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông tư 159/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 9048/BTC-CST về thuế bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 8 Công văn 1073/TCT-TNCN hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất và xác định người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn số 4799/TCT-CS về việc xác định đối tượng phải nộp và thẩm quyền, thủ tục giải quyết miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn số 4799/TCT-CS về việc xác định đối tượng phải nộp và thẩm quyền, thủ tục giải quyết miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1073/TCT-TNCN hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất và xác định người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 7156/TCHQ-TXNK xác định đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 2472/TCHQ-TXNK về thuế bảo vệ môi trường đối với phế phẩm mặt hàng túi ni lông do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2488/TCHQ-TXNK về thuế ấn định hàng tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 5259/TCHQ-TXNK năm 2013 nộp thuế hàng tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành