TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6627/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 7 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Ursin
Địa chỉ: Phòng 1.1, Tầng 4, Tòa nhà Capital Tower, số 6 Nguyễn Khắc Viện, P.Tân Phong, Quận 7, Tp.Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0311701199
Trả lời văn thư số 01/2016CV (Cục thuế nhận ngày 10/06/2016) của Công ty và chi phí được trừ, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
1. Trừ các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
…
d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
…
2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật”.
Căn cứ các quy định trên:
1. Trường hợp Công ty theo trình bày có chi phụ cấp tiền ăn cho nhân viên tính trong lương, ngoài ra có phát sinh thêm các khoản như: mua thức ăn mì gói, bánh ngọt, nước ngọt... để dự trữ thức ăn cho nhân viên thì các khoản phát sinh thêm này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
2. Trường hợp Công ty là đơn vị 100% vốn nước ngoài (Công ty TNHH một thành viên), Giám đốc là chủ Doanh nghiệp thường sang Việt Nam để quản lý điều hành Công ty có phát sinh các khoản chi phí như thuê chỗ ở, ăn uống… thì các khoản chi phí này không tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
3. Trường hợp Công ty thuê văn phòng nhưng do chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn nên không được trả lại khoản tiền đặt cọc thuê nhà (khoảng 100 triệu đồng) thì các hồ sơ chứng từ như hợp đồng thuê (có quy định việc chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn sẽ không được hoàn trả tiền đặt cọc) chứng từ chi... là căn cứ để Công ty tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP trả lời Công ty để biết và thực hiện theo đúng các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại công văn này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3760/CT-TTHT năm 2017 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 79067/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 9715/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 7224/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 6723/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 6717/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 6189/CT-HTr năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Công văn 6189/CT-HTr năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 7224/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 6717/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 6723/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 9715/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 79067/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 3760/CT-TTHT năm 2017 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành