- 1 Thông tư 14/2012/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 15/2012/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Luật đất đai 2013
- 4 Thông tư 49/2013/TT-BTNMT sửa đổi quy định của Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BTNMT do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6 Thông tư 35/2014/TT-BTNMT về điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Công văn 5750/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2014 thực hiện Tổng điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai toàn quốc do Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 8 Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6688/TNMT-QLSDĐ | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 7 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hoá đất;
Căn cứ Thông tư số 49/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Công văn số 5750/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện Tổng điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai toàn quốc;
Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tiến hành xây dựng và trình Ủy ban nhân dân xem xét, phê duyệt Kế hoạch thực hiện dự án giai đoạn (2016 - 2020) của thành phố về lĩnh vực điều tra, đánh giá đất đai theo quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường với những nội dung như sau:
1. Mục tiêu của điều tra, đánh giá đất đai
1.1. Mục tiêu tổng quát
Điều tra, đánh giá đất đai nhằm đánh giá đầy đủ, toàn diện, chính xác, khoa học nguồn tài nguyên đất đai của thành phố làm cơ sở đề xuất chính sách, biện pháp tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai, khai thác sử dụng đất có hiệu quả cả về số lượng, chất lượng tài nguyên đất đai phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhất là việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được chất lượng, tiềm năng các loại đất theo mục đích sử dụng (diện tích, phân bố) và phân hạng được các loại đất nông nghiệp của thành phố làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp bảo vệ, định hướng khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai;
- Đánh giá được thực trạng thoái hóa đất, ô nhiễm đất theo loại đất và loại hình thoái hóa, ô nhiễm; xác định cụ thể nguyên nhân cũng như xu thế và các quá trình thoái hóa, ô nhiễm đất làm cơ sở đề xuất giải pháp cải tạo, phục hồi và khai thác sử dụng đất bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng bộ bản đồ: chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa đất; các khu vực đất bị ô nhiễm; phân hạng đất nông nghiệp, đồng thời cung cấp dữ liệu cho việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai theo hướng hiện đại và phục vụ đa mục tiêu;
- Cung cấp thông tin số liệu cho hệ thống theo dõi quản lý sử dụng đất và hệ thống chỉ tiêu thống kê Quốc gia, làm căn cứ lập, điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2020 - 2030 và phục vụ nhu cầu thông tin về tài nguyên đất cho các hoạt động kinh tế, xã hội, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác của Nhà nước.
2. Nội dung và các hoạt động chủ yếu của điều tra, đánh giá đất đai
2.1. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn thành phố, dự toán kinh phí và phương án tổ chức thực hiện.
2.2. Triển khai thực hiện dự án:
- Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ;
- Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫn đất tại thực địa;
- Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp;
- Xây dựng bản đồ về thoái hóa đất; chất lượng đất, tiềm năng đất đai; các khu vực đất bị ô nhiễm; phân hạng đất nông nghiệp,
- Xây dựng báo cáo đánh giá về thoái hóa đất, chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp.
2.3. Thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất. tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố thành phố.
2.4. Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Kế hoạch triển khai điều tra, đánh giá đất đai
Trong giai đoạn (2016 - 2020) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh dự kiến sẽ thực hiện 04 dự án liên quan đến lĩnh vực điều tra, đánh giá đất đai theo quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT và Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai, với tổng kinh phí khái toán tạm tính khoảng 8 tỷ đồng theo thứ tự thực hiện cụ thể :
3.1. Công tác chuẩn bị năm 2016
Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn thành phố;
Lập đề cương dự án và dự toán kinh phí thực hiện dự án;
Lựa chọn đơn vị tư vấn thực hiện công tác điều tra, đánh giá đất đai
3.2. Tên dự án thực hiện
a/ Dự án “Điều tra, đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu tại thành phố Hồ Chí Minh”
- Kinh phí khái toán: 3,32 tỷ đồng;
- Thời gian thực hiện: năm 2016-2017
b/ Dự án “Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai tại thành phố Hồ Chí Minh”
- Kinh phí khái toán: 4,02 tỷ đồng;
- Thời gian thực hiện: năm 2017 - 2018.
c/ Dự án “Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất tại thành phố Hồ Chí Minh”
- Kinh phí khái toán: 0,35 tỷ đồng;
- Thời gian thực hiện: năm 2018 - 2019.
d/ Dự án “Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh”
- Kinh phí khái toán: 0,31 tỷ đồng;
- Thời gian thực hiện: năm 2019 - 2020.
4. Một số giải pháp chủ yếu
- Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ; củng cố hợp tác, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có năng lực và kinh nghiệm trong và ngoài thành phố về lĩnh vực điều tra, đánh giá đất đai.
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác điều tra, đánh giá đất đai của thành phố.
- Ưu tiên bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu” vào năm 2016.
5. Tổ chức thực hiện
Sau khi Kế hoạch thực hiện dự án điều tra, đánh giá đất đai tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn (2016 - 2020) được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, các Sở, ngành về đơn vị liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc bản Kế hoạch này;
Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào tiến độ thực hiện của từng dự án trong bản Kế hoạch, hàng năm có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan lập đề cương dự án và dự toán kinh phí, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt để triển khai đảm bảo đúng theo Kế hoạch;
Giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, theo chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện, đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Đối với nội dung Kỹ thuật quan trắc giá, sát tài nguyên đất sẽ thực hiện bắt đầu từ năm 2020 theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường .
Trên đây là nội dung Kế hoạch thục hiên dự án điều tra, đánh giá đất đai tại thành phố Hồ Chí Minh án giai đoạn (2016 - 2020), Sở Tài nguyên và Môi trường kính trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC:
KHUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN GIAI ĐOẠN (2016 - 2020) LĨNH VỰC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
(Kèm theo công văn số 6688/TNMT-QLSDĐ ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT | Dự án | Mục tiêu | Nội dung | Dự toán | Khái toán kinh phí | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | |||||
Tổng Số | Chia theo các năm | ||||||||||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
|
|
| ||||||
1 | Điều tra, đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu thành phố Hồ Chí Minh | - Xác định diện tích đất bị thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh phục vụ xây dựng chỉ tiêu thống kê diện tích đất bị thoái hóa thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; - Đánh giá nguyên nhân thoái hóa, đề xuất các giải pháp giảm thiếu thoái hóa đất phục vụ quản lý sử dụng đất bền vững Thành phố Hồ Chí Minh. | - Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung của dự án: Thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến nội dung của dự án; Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập; Xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề; Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa; Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa. - Điều tra khảo sát thực địa: Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất và xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất; Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp; Điều tra xác định các loại hình thoái hóa; Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp. - Nội nghiệp: Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp; Xây dựng bản đồ thoái hoá đất; Đánh giá thực trạng thoái hóa đất; Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất các giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất, ô nhiễm đất; - Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất. | 3,32 | 3,32 | 0,42 | 2,90 |
|
|
| Sở TN&MT | - Các Sở, ngành có liên quan; - Đơn vị tư vấn có chức năng, kinh nghiệm về lĩnh vực này | - Báo cáo tổng hợp kết quả dự án “Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu Thành phố Hồ Chí Minh”. - Bảng tổng hợp Hệ thống chỉ tiêu thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất Thành phố Hồ Chí Minh. - Báo cáo chuyên đề “Thực trạng và nguyên nhân thoái hóa đất Thành phố Hồ Chí Minh”. - Bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu Thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ 1/100.000. - Các sản phẩm trung gian khác có liên quan. |
2 | Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai Thành phố Hồ Chí Minh | Đánh giá được chất lượng, tiềm năng các loại đất theo mục đích sử dụng (diện tích, phân bổ) của thành phố làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp bảo vệ, định hướng khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai. | - Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung của dự án: Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Khảo sát sơ bộ, xác định lát cắt địa hình, dạng địa hình, loại sử dụng đất đặc trưng theo từng lát cắt; Phân loại, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập; Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ. - Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa: Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa; Điều tra thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ bổ sung; Điều tra, lấy mẫu đất ngoài thực địa; Sao chuyển kết quả điều tra lên bản đồ gốc; Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp. - Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp - Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai: Xây dựng bản đồ chất lượng đất; Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai. - Phân tích thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai của thành phố - Đề xuất các giải pháp bảo vệ đất, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững - Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai | 4,02 | 4,02 |
| 1,83 | 2,19 |
|
| Sở TN&MT | - Các Sở, ngành có liên quan; - Đơn vị tư vấn có chức năng, kinh nghiệm về lĩnh vực này | - Báo cáo tổng hợp kết quả dự án “Điều tra, đánh giá về chất lượng đất tiềm năng đất đai Thành phố Hồ Chí Minh”. - Bản đồ chất lượng đất Thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ 1/100.000. - Bản đồ tiềm năng đất đai Thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ 1/100.000. - Các sản phẩm trung gian khác có liên quan |
3 | Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất Thành phố Hồ Chí Minh | Đánh giá được thực trạng ô nhiễm đất của thành phố; xác định nguồn gây ô nhiễm đất, mức độ ô nhiễm và xu thế ô nhiễm đất làm cơ sở đề xuất giải pháp xử lý, cải tạo đất nhằm giảm thiểu ô nhiễm đất | - Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất; các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất: Thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến nội dung của dự án; Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập; Xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề; Xác định sơ bộ các nguồn gây ô nhiễm đất; Xác định sơ bộ các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất. - Lập kế hoạch điều tra, lấy mẫu đất ngoài thực địa: Lập kế hoạch điều tra (xác định mật độ mẫu, số lượng mẫu, vị trí và phương pháp lấy mẫu đất; xây dựng kế hoạch chi tiết lấy mẫu đất và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết cho điều tra thực địa); Khảo sát thực địa, lấy mẫu đất. - Phân tích mẫu đất, tổng hợp số liệu và cảnh báo các khu vực đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm (cận ô nhiễm) - Xây dựng bản đồ các khu vực đất bị ô nhiễm - Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững - Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất | 0,35 | 0,35 |
|
| 0,33 | 0,02 |
| Sở TNMT | - Các Sở, ngành có liên quan; - Đơn vị tư vấn có chức năng, kinh nghiệm về lĩnh vực này | - Báo cáo tổng hợp kết quả dự án “Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất Thành phố Hồ Chí Minh”. - Báo cáo chuyên đề “Thực trạng và nguyên nhân ô nhiễm đất Thành phố Hồ Chí Minh”. - Bản đồ các khu vực đất bị ô nhiễm Thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ 1/100.000. - Các sản phẩm trung gian khác có liên quan. |
4 | Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh | Phân hạng đất nông nghiệp của thành phố làm cơ sở cho việc định hướng khai thác, sử dụng hiệu quả quỹ đất nông nghiệp của thành phố và làm cơ sở xác định giá đất nông nghiệp khi xây dựng bảng giá đất, định giá đất cũng như thực hiện các chính sách bảo vệ quỹ đất nông nghiệp của thành phố | - Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan: Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến phân hạng đất nông nghiệp; Khảo sát sơ bộ, xác định các khu vực đất nông nghiệp cần điều tra, phân hạng; Phân loại, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập; Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ. - Lập kế hoạch và điều tra thực địa hiệu quả sử dụng đất: Xác định sơ bộ các khu vực đất nông nghiệp cần chỉnh lý biến động; cần bổ sung thông tin phục vụ phân hạng đất; Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa; Điều tra thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ bổ sung; Điều tra đối soát, bổ sung biến động cụ thể đối với các khu vực đất nông nghiệp; Đối soát, phúc tra các thông tin phục vụ đánh giá phân hạng đất nông nghiệp; Điều tra, phỏng vấn (theo mẫu phiếu) đối tượng sử dụng, quản lý đất nông nghiệp về hiệu quả sử dụng đất; Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp. - Tổng hợp xử lý tài liệu nội và ngoại nghiệp: Tổng hợp các thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp; Cập nhật, chuẩn hóa các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra, thu thập; Xây dựng các lớp dữ liệu phục vụ đánh giá, phân hạng đất nông nghiệp. - Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp - Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp. | 0,31 | 0,31 |
|
|
| 0,29 | 0,02 | Sở TN&MT | - Các Sở, ngành có liên quan; - Đơn vị tư vấn có chức năng, kinh nghiệm về lĩnh vực này | - Báo cáo tổng hợp kết quả dự án “Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh”. - Bản đồ phân hạng đất nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ 1/100.000. - Các sản phẩm trung gian khác có liên quan. |
|
| Tổng cộng |
| 8,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 2809/KH-UBND năm 2021 thực hiện dự án Điều tra, đánh giá chất lượng đất và tiềm năng đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 18/2022/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá điều tra, đánh giá đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long