Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66966/CT-TTHT
V/v chính sách thuế đối với dịch vụ phần mềm

Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH INFINIQ Việt Nam
(Địa chỉ: P.1703, tầng 17, tòa nhà MD Complex, 68 Nguyễn Cơ Thạch, Q.Nam T Liêm, TP.Hà Nội; MST: 0108376181)

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 01/2019 của Công ty TNHH INFINIQ Việt Nam (sau đây gọi tắt là "Công ty") hỏi về chính sách thuế đối với dịch vụ phần mềm, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:

Tại Điều 3 quy định như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Sản phẩm phn mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được th hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật th nào, có thể được mua bán hoặc chuyn giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.

...10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp htrợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm....

Tại Điều 9 quy định về các loại sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm như sau:

“2. Các loại sản phẩm phần mềm bao gm:

a) Phần mềm hệ thống;

b) Phần mềm ứng dụng;

c) Phần mềm tiện ích;

d) Phần mềm công cụ.

đ) Các phần mềm khác.

3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:

a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;

b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;

e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;

d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;

đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;

e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;

g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;

h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;

i) Các dịch vụ phần mềm khác.”

- Căn cứ Thông tư 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/04/2013 của Bộ Thông tin và truyền thông về việc ban hành danh mục sản phẩm phần mềm, phần cứng điện tử

" Thông tư này ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (sau đây gọi tt là Danh mục), bao gồm:

1. Danh mục sản phẩm phần mềm được quy định tại Phụ lục số 01.

2. Danh mục sản phẩm phần cứng, điện tử được quy định tại Phụ lục số 02."

- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/3/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

Tại Điều 4 quy định về đối tưng không chu thuế gồm:

"...21. Chuyn giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyn nhượng quyn sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyn giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phn giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

Tại Điều 11 quy định về thuế suất thuế GTGT 10% như sau:

“Điều 11. Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

- Căn cứ Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định như sau:

“Điều 11. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi.

...K từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.... ”

- Căn cứ Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/201/TT-BTC của Bộ Tài chính:

Tại Điều 11 quy định:

“Điều 11. Sửa đổi, b sung một số nội dung tại Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:

...b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: ... sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học...”

Tại Điều 12 quy định:

“Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Miễn thuế bn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)”....

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian min thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.”

Căn cứ các quy định trên và công văn của Công ty, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nội dung vướng mắc của đơn vị như sau:

- Về thuế GTGT: Trường hợp Công ty cung cấp các dịch vụ phần mềm thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP của Chính phủ thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

Để xác định các dịch vụ do Công ty cung cấp có thuộc dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật hay không, đề nghị Công ty liên hệ cơ quan thuộc Bộ Thông tin - truyền thông để được hướng dẫn xác định theo đúng thẩm quyền.

- Về thuế TNDN: Trường hợp Công ty có phát sinh khoản thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ không phải là sản xuất phần mềm thì khoản thu nhập này không được ưu đãi thuế TNDN và áp dụng mức thuế suất phổ thông 20% theo quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hướng dẫn.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH INFINIQ Việt Nam được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT2;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2). (6;3)

CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn