BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6766/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Chang Ju Holdings.
(Địa chỉ: Tầng 16, tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, P. Mỹ Đình 1, Q. Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2806/2015/CJ Holdings - CV ngày 28/6/2016 của Công ty TNHH Chang Ju Holdings về việc xác định mức thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô chở khách 12 chỗ ngồi đã qua sử dụng, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục HH XNK VN ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 15/11/2015:
Nhóm 87.02 áp dụng cho các hàng hóa có mô tả “Ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe”.
Căn cứ nội dung nhóm 87.02, đối chiếu thông tin do doanh nghiệp cung cấp tại công văn nêu trên, mặt hàng là xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe, thuộc phân nhóm 8702.10 nếu là loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) hoặc thuộc phân nhóm 8702.90 nếu là loại khác.
2. Về thuế nhập khẩu:
Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 82/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế Xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định:
“Điều 5. Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu được quy định như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng, Quyết định số 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/5/2013 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 và các văn bản hướng dẫn, điều chỉnh mức thuế nhập khẩu của Bộ Tài chính.”
3. Về thuế tiêu thụ đặc biệt:
Căn cứ Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 của Quốc hội: Điểm d Điều 2 quy định xe ô tô dưới 24 chỗ nhập khẩu vào Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB; Điều 5 quy định cụ thể cách tính thuế TTĐB (Số thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB).
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật thuế TTĐB số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB có hiệu lực từ ngày 01/7/2016 thì: Mức thuế suất đối với xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ là 15%.
Đề nghị Công ty TNHH Chang Ju Holdings xác định bản chất hàng hóa thực tế dự định nhập khẩu, căn cứ các hướng dẫn và tham khảo các văn bản nêu trên tại trang web www.customs.gov.vn để áp dụng và liên hệ với cơ quan hải quan nơi dự định làm thủ tục nhập khẩu để được hướng dẫn, giải đáp chi tiết theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Chang Ju Holdings được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 04/2020/TT-BCT quy định về đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng theo Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Công văn 2614/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hành xe ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 60/TCHQ-GSQL năm 2019 vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định 69/2018/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 3857/KBNN-KTNN năm 2016 hướng dẫn hạch toán và điều tiết thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu tiêu thụ trong nước do Kho bạc Nhà nước ban hành
- 5 Công văn 3516/TCT-CS năm 2016 chính sách thuế về thuế, phí của xăng RON A92 bán đấu giá từ nguồn tịch thu hàng lậu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3017/TCT-DNL năm 2016 hướng dẫn thực hiện kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Thông tư 195/2015/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 43279/CT-HTr năm 2016 về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng thuốc lá bao do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Dự thảo Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng máy móc cơ khí thuộc chương 84 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 10 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 82/2015/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 24/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 36/2011/QĐ-TTg về mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 36/2011/QĐ-TTg về mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 1 Dự thảo Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng máy móc cơ khí thuộc chương 84 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 3017/TCT-DNL năm 2016 hướng dẫn thực hiện kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Thông tư 195/2015/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 43279/CT-HTr năm 2016 về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng thuốc lá bao do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 3516/TCT-CS năm 2016 chính sách thuế về thuế, phí của xăng RON A92 bán đấu giá từ nguồn tịch thu hàng lậu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3857/KBNN-KTNN năm 2016 hướng dẫn hạch toán và điều tiết thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu tiêu thụ trong nước do Kho bạc Nhà nước ban hành
- 6 Công văn 60/TCHQ-GSQL năm 2019 vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định 69/2018/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 2614/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hành xe ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông tư 04/2020/TT-BCT quy định về đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng theo Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành