TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6784/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 9 năm 2012 |
Kính gửi: | Công ty CP DV Trực Tuyến FPT |
Trả lời văn thư số 111-12/FO-FAF ngày 30/8/2012 của Công ty về chính sách thuế, Cục thuế TP có ý kiến như sau:
- Tại điều 1 Thông tư số 113/2011/TT-BTC ngày 04/8/2011 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009, Thông tư số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 và Thông tư số 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 hướng dẫn về thuế TNCN quy định:
“Các tổ chức, cá nhân chi trả tiền hoa hồng đại lý bán hàng hoá; tiền lương, tiền công, tiền dịch vụ khác, tiền chi khác cho cá nhân thực hiện các dịch vụ có tổng mức trả thu nhập từ 1.000.000 đồng/lần trở lên thì thực hiện khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập cho cá nhân theo hướng dẫn sau:
- Áp dụng mức khấu trừ theo tỷ lệ 10% trên thu nhập trả cho các cá nhân có mã số thuế và 20% đối với cá nhân không có mã số thuế, trừ các trường hợp Bộ Tài chính đã có văn bản hướng dẫn mức tạm khấu trừ riêng (như tiền hoa hồng đại lý bảo hiểm, tiền hoa hồng đại lý xổ số).
Tổ chức ký hợp đồng lao động, hợp đồng dịch vụ với các cá nhân, tổ chức ký hợp đồng lao động, hợp đồng dịch vụ có trách nhiệm thông báo cho các cá nhân về tỷ lệ khấu trừ nêu trên để cá nhân làm thủ tục xin cấp mã số thuế.
Cơ quan thuế thực hiện cấp ngay mã số thuế trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ xin cấp mã số thuế.”
- Căn cứ Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 10/9/2012 và áp dụng cho kỳ tình thuế từ năm 2012 trở đi),
Trường hợp Công ty theo trình bày ký hợp đồng thuê cá nhân (cá nhân không có đăng ký kinh doanh, không có hợp đồng lao động với Công ty) để thực hiện dịch vụ quản lý ca sĩ làm đại sứ hình ảnh cho sản phẩm của Công ty và làm dịch vụ cài source phần mềm thì khi chi trả tiền thực hiện dịch vụ Công ty tính khấu trừ thuế TNCN theo hướng dẫn trên để kê khai và nộp ngân sách Nhà nước theo quy định. Công ty căn cứ hợp đồng đã ký và chứng từ thanh toán để lập bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn (mẫu số 01/TNDN bàn hành kèm theo Thông tư số 123/2012/TT-BTC) làm căn cứ tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | TUQ.CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 7001/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 6655/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 5130/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Thông tư 113/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 62/2009/TT-BTC, Thông tư 02/2010/TT-BTC và Thông tư 12/2011/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 12/2011/TT-BTC Sửa đổi Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và sửa đổi Thông tư số 02/2010/TT-BTC hướng dẫn bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 02/2010/TT-BTC hướng dẫn bổ sung Thông tư 84/2008/TT-BTC và Nghị định 100/2008/NĐ-CP về Luật thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 62/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành