TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6852CT/NV | Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2000 |
Kính gửi: | - Các phòng thu trực thuộc Văn phòng Cục |
Căn cứ điều 18 Luật thuế Giá trị gia tăng, điều 16 Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp và công văn 962 TCT/NV6 ngày 12/02/1999 của Tổng cục thuế quy định việc ấn định số thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với các doanh nghiệp vi phạm chế độ, chính sách thuế; Cục thuế Hà Nội hướng dẫn việc thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VIỆC ẤN ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP:
Các Doanh nghiệp, tổ chức SXKD; hộ cá thể nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vi phạm trong các trường hợp dưới đây sẽ bị ấn định số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp:
1. Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ;
2. Không kê khai hoặc quá thời hạn quy định nộp tờ khai đã được thông báo nhưng vẫn không thực hiện đúng; đã nộp tờ khai thuế nhưng kê khai không đúng các căn cứ để tính thuế hoặc không chứng minh được các căn cứ đã ghi trong tờ khai theo yêu cầu của cơ quan thuế;
3. Từ chối việc xuất trình sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan tới việc tính thuế;
4. Kinh doanh nhưng không thực hiện đăng ký, kê khai nộp thuế mà bị phát hiện.
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ẤN ĐỊNH THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN NHƯ SAU:
1. Cơ quan thuế lập biên bản xác định rõ hành vi vi phạm của cơ sở kinh doanh.
Trường hợp vi phạm lần đầu như thực hiện chế độ kế toán, lập hóa đơn chứng từ không đúng, chậm nộp tờ khai hoặc đã nộp tờ khai nhưng không đúng các căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNDN thì nhắc nhở doanh nghiệp rút kinh nghiệm và khắc phục. Nếu tái phạm thì phải kiên quyết xử lý phạt hành chính và thực hiện ấn định thuế.
2. Thực hiện ấn định thuế:
- Điều tra, xác định doanh thu của cơ sở kinh doanh vi phạm
- Căn cứ doanh thu điều tra, biểu tỷ lệ GTGT và TNCT ấn định tính trên doanh thu (đính kèm công văn này) để xác định số thuế GTGT và số thuế TNDN phải nộp đối với doanh nghiệp vi phạm.
Cách xác định số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp như sau:
+ Số thuế GTGT phải nộp = (Doanh thu) x (Tỷ lệ GTGT ấn định) x (thuế suất thuế GTGT)
+ Số thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu) x (tỷ lệ TNCT ấn định) x (thuế suất thuế TNDN)
3. Tùy theo mức độ vi phạm của cơ sở kinh doanh để xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuế.
4. Các trường hợp đã ấn định thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhưng qua tài liệu điều tra phát hiện doanh thu thực tế cao hơn thì cơ quan thuế có quyền xác định lại số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp theo doanh thu thực tế.
Công văn này có hiệu lực từ ngày ký và được áp dụng đối với quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN năm 1999.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, cần phản ảnh kịp thời để xử lý giải quyết./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BIỂU TỶ LỆ (%) GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRÊN DOANH THU
Ban hành kèm theo công văn số 6852CT/NV ngày 24 tháng 7 năm 2000 của Cục thuế Thành phố Hà Nội
Ngành nghề | Tỷ lệ tính trên doanh thu | Ghi chú | |
GTGT | TNCT | ||
I. Ngành sản xuất |
|
|
|
1. Khai thác tài nguyên, khoáng sản | 30 | 9 |
|
2. SX máy móc, công cụ sản xuất | 20 | 8 |
|
3. SX sản phẩm cơ khí | 25 | 9 |
|
4. SX sản phẩm hóa chất | 25 | 9 |
|
5. SX sành, sứ, thủy tinh, vật liệu xây dựng | 30 | 9 |
|
6. Chế biến lâm sản | 28 | 9 |
|
7a. Chế biến lương thực | 20 | 7 |
|
7b. Chế biến thực phẩm | 25 | 9 |
|
8. SX sản phẩm may mặc cả da và vải giả da | 30 | 10 |
|
9. Gia công các mặt hàng | 60 | 15 |
|
10. Sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
a. Ngành trồng trọt |
|
|
|
+ Cây hàng năm |
| 11 |
|
+ Cây lâu năm |
|
|
|
Trong đó: - Cây ăn quả |
| 19 |
|
- Cây công nghiệp |
| 14 |
|
b. Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm |
| 10 |
|
c. Ngành nuôi trồng thủy sản |
| 11 |
|
11. Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh; bông băng vệ sinh y tế | 25 | 9 |
|
12. Giấy và sản phẩm bằng giấy | 20 | 7 |
|
13. Sản xuất khác | 35 | 11 |
|
II. Ngành xây dựng |
|
|
|
1. Có bao thầu NVL | 40 | 12 |
|
2. Không bao thầu NVL (bao gồm cả khảo sát, thiết kế, tư vấn, giám sát) | 65 | 20 |
|
III. Ngành vận tải |
|
|
|
1. Vận tải hành khách | 50 | 15 |
|
2. Vận tải hàng hóa | 30 | 10 |
|
IV. Kinh doanh ăn uống |
|
|
|
1. Ăn uống bình dân | 35 | 18 |
|
2. Ăn uống cao cấp, đặc sản | 60 | 30 |
|
V. Kinh doanh thương nghiệp |
|
|
|
1. Bán buôn | 7 | 3,5 |
|
2. Buôn chuyến | 12 | 6 |
|
3. Bán lẻ | 12 | 5,5 |
|
4. Kinh doanh xe máy, vàng, ngoại tệ, đá quý | 2,5 | 1,7 |
|
5. Kinh doanh ô tô | 7 | 3,5 |
|
5. Đại lý bán hàng hưởng hoa hồng (bán đúng giá) |
| 38 |
|
VI. Kinh doanh dịch vụ |
|
|
|
1a. Sửa chữa cơ khí | 30 | 10 |
|
1b. Sửa chữa các ngành nghề | 36 | 12 |
|
2. Bốc xếp hàng hóa | 45 | 14 |
|
3. Dịch vụ y tế, văn hóa, TDTT | 45 | 14 |
|
4. Khách sạn, du lịch, phòng nghỉ | 70 | 28 |
|
5. Cắt tóc gội đầu, sơn sửa móng tay, mỹ viện, CLB thể hình | 50 | 15 |
|
6a. Cho thuê nhà, cửa hàng | 80 | 45 |
|
6b. Cho thuê phương tiện vận tải và các loại tài sản khác | 55 | 20 |
|
7. May mặc, giặt là, nhuộm quần áo | 45 | 14 |
|
8. Môi giới | 85 | 35 |
|
9. Dịch vụ khác | 50 | 14 |
|
Riêng: Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt |
| 30 |
|
(Phụ lục này gồm 02 trang)
- 1 Quyết định 40672 QĐ/CT-NV năm 2002 ban hành biểu tỷ lệ giá trị gia tăng và thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 40672 QĐ/CT-NV năm 2002 ban hành biểu tỷ lệ giá trị gia tăng và thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Công văn 56428/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 962/TCT/NV6 về ấn định thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 1997
- 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 1 Quyết định 40672 QĐ/CT-NV năm 2002 ban hành biểu tỷ lệ giá trị gia tăng và thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 56428/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành