BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6863/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 555/TTg-KTTH ngày 26/4/2014 về việc nêu tại trích yếu, Bộ Tài chính yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện các nội dung sau:
1. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam đã tạm nhập khẩu xe ô tô là xe đã qua sử dụng trước ngày 01/11/2013 được chuyển nhượng xe này cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam trong trường hợp năm sản xuất của xe quá 5 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm chuyển nhượng.
2. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam đã tạm nhập khẩu xe hai bánh gắn máy (gồm cả xe khi tạm nhập khẩu là xe chưa qua sử dụng và xe đã qua sử dụng) trước ngày 01/11/2013 được chuyển nhượng xe này cho các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
3. Sau khi các xe ô tô, xe gắn máy nêu tại điểm 1 và 2 dẫn trên hoàn thành thủ tục chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng (điều kiện, thủ tục, chính sách thuế) lần chuyển nhượng tiếp theo (nếu có) thực hiện theo quy định tại Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 10/2018/QĐ-TTg về sửa đổi Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 6278/TCHQ-GSQL năm 2014 thực hiện Thông tư 19/2014/TT-BTC về thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 6593/BTC-TCHQ năm 2014 xác định trị giá tính thuế đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy chuyển nhượng của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam từ ngày 01/11/2013 đến ngày 28/03/2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 5564/BTC-TCHQ năm 2014 thực hiện Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 555/TTg-KTTH năm 2014 xử lý trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ đã tạm nhập khẩu xe ô tô, hai bánh gắn máy trước ngày 01/11/2013 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Công văn 5564/BTC-TCHQ năm 2014 thực hiện Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 6593/BTC-TCHQ năm 2014 xác định trị giá tính thuế đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy chuyển nhượng của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam từ ngày 01/11/2013 đến ngày 28/03/2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 6278/TCHQ-GSQL năm 2014 thực hiện Thông tư 19/2014/TT-BTC về thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Quyết định 10/2018/QĐ-TTg về sửa đổi Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành