Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 6910/BCT-TCNL
V/v rà soát tổng th quy hoạch và đầu tư xây dựng các dự án thủy điện trên địa bàn cả nước

Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2012

 

Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 03 tháng 7 năm 2012, Văn phòng Chính phủ có văn bản số 234/TB-VPCP thông báo ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp về tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính và tái cơ cấu Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Trong đó, giao Bộ Công Thương rà soát lại các dự án thủy điện trong cả nước, thẩm định để bảo đảm thực hiện tốt công tác tái định cư, bảo vệ môi trường, trồng rừng đầu nguồn và chống lũ, an toàn đập và hạ du; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt và công bố công khai.

Ngày 09 tháng 7 năm 2012, Chính phủ cũng có Nghị quyết số 26/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2012. Trong đó, yêu cầu khi xem xét phê duyệt các dự án thủy điện cần quan tâm đến việc bảo đảm công tác tái định cư, bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng và an toàn công trình; nếu không đảm bảo các điều kiện trên thì không được phê duyệt, triển khai dự án.

Thực hiện chỉ đạo nêu trên, Bộ Công Thương đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dự án thủy điện (sau đây gọi chung là UBND các tỉnh) khẩn trương thực hiện các nội dung sau:

1. Rà soát cụ thể tình hình thực hiện, đánh giá kỹ hiệu quả, các tác động môi trường - xã hội, sự phù hợp với các quy hoạch khác trên địa bàn, điều kiện phát triển giao thông và lưới điện trong khu vực của dự án đã và đang lập Dự án đầu tư hoặc Thiết kế kỹ thuật nhưng chưa khởi công xây dựng (danh mục các dự án được cập nhật theo báo cáo của các tỉnh tại Phụ lục 1 kèm theo). Trong đó, đề nghị thống kê chi tiết các thông tin về dự án theo Biểu mẫu tại Phụ lục 2.

2. Kiến nghị loại khỏi quy hoạch các dự án hiệu quả thấp, tác động tiêu cực lớn đối với môi trường - xã hội, ảnh hưởng lớn đến các quy hoạch khác như nông nghiệp, lâm nghiệp, giao thông, thủy lợi, du lịch, an ninh quốc phòng...

3. Đối với các dự án đã vận hành phát điện hoặc đang thi công xây dựng:

- Tổng kết việc thực hiện các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, di dân, tái định cư; bảo vệ và phát triền rừng; chi trả dịch vụ môi trường rừng; các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị liên quan tại các dự án.

- Đánh giá chất lượng các quy hoạch tái định cư, định canh của các dự án: Nêu rõ những mặt tích cực và các tồn tại cần giải quyết về quy hoạch các khu (điểm) tái định cư, bố trí nhà ở, đất vườn, đất sản xuất nông nghiệp, các công trình hạ tầng phục vụ đời sống và sản xuất cho người dân bị ảnh hưởng.

- Đánh giá công tác đảm bảo ổn định cuộc sống lâu dài của người dân bị ảnh hưởng, bao gồm việc hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ khác, chuyển đổi cây trồng và nghề nghiệp, tạo việc làm...

- Đánh giá tác động của các dự án thủy điện đến đời sống và sản xuất của người dân, môi trường, hạ tầng kinh tế, văn hóa - xã hội... trên địa bàn.

- Đối với các dự án đã vận hành khai thác: Đánh giá kết quả thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các tác động của điều tiết hồ chứa trong mùa lũ và mùa kiệt đối với nhu cầu nước, đất đai, sinh hoạt và sản xuất của dân cư... ở hạ du.

- Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết.

- Thống kê đầy đủ các thông tin về dự án theo biểu mẫu tại Phụ lục 2.

Đề nghị UBND các tỉnh khẩn trương triển khai thực hiện; báo cáo Bộ Công Thương kết quả trước ngày 31 tháng 8 năm 2012 để kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt và công bố công khai trong tháng 9 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng;
- Sở CT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCNL (2).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

 

PHỤ LỤC 1

CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN ĐÃ VÀ ĐANG NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ NHƯNG CHƯA KHỞI CÔNG XÂY DỰNG TẠI CÁC TỈNH
(Kèm theo văn bản số 6910/BCT-TCNL ngày 01 tháng 8 năm 2012 ca Bộ Công Thương)

1. Các dự án trên sông chính (thuộc Quy hoạch bậc thang thủy điện)

Tên dự án

Sông

Hệ thống sông

Thuộc tỉnh

Nlm

(MW)

Nho Quế 2

Nho Quế

Gâm

Hà Giang

48,0

Bảo Lâm

Gâm

Gâm

Cao Bằng, Hà Giang

116,0

Bắc Mê

Gâm

Gâm

Hà Giang

45,0

Yên Sơn

Gâm

Gâm

Tuyên Quang

70,0

Thành Sơn

Thanh Hóa

37,0

Cẩm Thủy 1

Thanh Hóa

31,0

Cẩm Thủy 2

Thanh Hóa

32,0

Xuân Minh

Thanh Hóa

15,0

Đắk Mi 2

Đắk Mi

Vu Gia - Thu Bồn

Quảng Nam

98,0

Đắk Mi 3

Đắk Mi

Vu Gia - Thu Bồn

Quảng Nam

45,0

Vĩnh Sơn 2

Côn

Côn

Bình Định

80,0

Vĩnh Sơn 4

Côn

Côn

Bình Định

18,0

Krông Hnăng 2

Krông Hnăng

Ba

Phú Yên, Đắk Lắk

21,0

Plei Keo

Ayun

Ba

Gia Lai

13,5

Srêpốk 7

Srêpốk

Srêpốk

Đắk Lắk

24,0

Đrang Phôk

Srêpốk

Srêpốk

Đắk Lắk

28,0

Đồng Nai 5

Đồng Nai

Đồng Nai

Đắk Nông, Lâm Đồng

145,0

Đồng Nai 6

Đồng Nai

Đồng Nai

Đắk Nông, Lâm Đồng

135,0

Đồng Nai 6A

Đồng Nai

Đồng Nai

Bình Phước, Lâm Đồng

106,0

Tà Lài

Đồng Nai

Đồng Nai

Đồng Nai

20,0

Phú Tân 1

Đồng Nai

Đồng Nai

Đồng Nai

28,0

Phú Tân 2

Đồng Nai

ĐồngNai

Đồng Nai

60,0

Thanh Sơn

Đồng Nai

Đồng Nai

Đồng Nai

40,0

Ngọc Định

Đồng Nai

Đồng Nai

Đồng Nai

16,0

2. Các dự án trên sông, sui khác (thuộc Quy hoạch thủy điện nhỏ)

Tên dự án

Nlm (MW)

Tên dự án

Nlm (MW)

Tỉnh Lai Châu

Thiên Nam 1

7

Nậm Sì Lường 3

17,4

Thiên Nam 2

5,6

Nậm Bon

3,6

Thiên Nam 3

7

Nậm Be

4,6

Nậm Lụm

4,6

Chu Va 2

9

Nậm Củm 1

15

Hua Chăng

10,2

Nậm Cuổi (Nậm Cuổi A)

11

Suối Lĩnh

10,5

Nậm Ban 1

6,3

Nậm Xí Lùng 1

7,75

Nậm Ban 2

20

Nậm Xí Lùng 2

8

Nậm Ban 3

24

Vàng Ma Chải

1,5

Nậm Sì Lường 4

15,6

Vàng Ma Chải 2

3,9

Nậm Xe

9

Vàng Ma Chải 3

5,9

Tnh Điện Biên

Nậm Mu 2

8

Là Púc (Là Phúc)

8

Huổi Vang

13,2

Nậm Chim

6,5

Trung Thu

29,6

Nậm Pô 2

12

Nậm Khẩu Hu

3

Huổi Chan 1

15

Nậm Ngắm

3,2

Nậm He 1

6

Nậm Rốm (Nậm Núa)

10,8

Nậm Chà 3

6,4

Sông Mã 3

24

Nậm Pô 3

8,4

Lông Tạo

42

Nậm Pô 4

9,5

Sính Phình

2,7

Nậm Pô 5

9,6

Mường Pồn

8

Lê Bâu 1

2,5

Đề Bâu

3

Lê Bâu 3

4,8

Nậm Mu 1

5

Lê Bâu 4 (Nậm Lèn)

3,3

Sông Mã 1

14

Huổi Mi

4,4

Sông Mã 2

21

Mường Mươn

17,2

Tỉnh Sơn La

Nậm Chim 1A

10

Sốp Bưn

5

Nậm Xá

9,6

Phiêng Côn

14

Cò Hào

3,72

Làng Sáng A

8.4

Sơ Vin

2,8

Làng Sáng B

5,2

Keo Bắc

1,8

Làng Sáng Nhỏ

7,4

Háng Đồng B

18

Nậm Hóa 1

18

Pao Cư Sáng

10,5

Ma Tơi

1,6

Nậm Hồng 1

8

Quang Minh

3,5

Xím Vàng 2

18

Nậm Trai 3

18

Đông Khùa

1,8

Nậm Pia 1

4,6

Chiềng Pằn

6,8

Mường Bang

4,5

Tỉnh Cao Bằng

Bạch Đằng

5,2

Khuổi Luông

4,4

Pác Khuổi

9,3

Pác Mãi

3

Bản Ngà

3

Hồng Nam

25,5

Bản Riển

5

Pác Gậy (Sam Luồng)

5,6

Khuổi Ru

7,5

Thân Giáp

6

Bản Chiếu (Phan Thanh)

5

 

 

Tỉnh Lạng Sơn

Kỳ Cùng 2 (Pò Háng)

2

 

 

Tnh Quảng Ninh

Hợp Thành

5,4

Bản Chuồng

3,6

Mạ Chạt

6,6

 

 

Tỉnh Yên Bái

Đồng Sung

24

Nậm Tăng 3

5

Hát Lìu

4

Mành Tầu

0,51

Bản Công

2

Tà Ghềnh

4,2

Phìn Hồ 2

10

Lùng Cúm

0,09

Nả Háng

19

Phìn Ngài

0,13

Khao Mang

6,5

Thảo Sa Chải

0,08

Pa Hu

9

Khau Mang Thượng 1

5

Nậm Đông II

4

Khau Mang Thượng 2

7

Tnh Hòa Bình

Miền Đồi 1

1,6

Miền Đồi 2

1,2

Tnh Tuyên Quang

Hùng Lợi 2

9

 

 

Tnh Lào Cai

Nậm Sài

7,5

Sử Pán 1

19,5

Nậm Cang 1 (Nậm Cang 1A)

9

Nậm Xây Luông 2

4,2

Nậm Cang 1B

1.8

Nậm Xây Luông 3

2,4

Nậm Cang 2

3,6

Lán Bò

3,4

Chu Linh

11

Yên Hà 3

5,5

Can Hồ

4,2

Nậm Nhùn 1

3

Nậm Khóa 1

2

Nậm Nhùn 2

4,5

Nậm Khóa 2

6

Nậm Nhùn 3

1,7

Nậm Xây Luông 4

12

Pờ Hồ

8

Suối Chăn 2

14

Tà Lơi 1

3,2

Nậm Má 1

2,5

Nậm Tha 3

14

Nậm Má 2

3,5

Ngòi Nhù 2

3,8

Nậm Tha 4

11,5

Nậm Xây Luông

9,5

Phố Cũ 2

2,9

Bản Xèo

2,8

Bảo Nhai

14

Pa Ke

20

Vĩnh Hà

21

Hòm Dưới

4,4

Bắc Cuông

5,75

Nậm Xây Luông 1

3,6

Trung Hồ 1

2,4

Nậm Phàng B

4,5

Trung Hồ 2

2,5

 

 

Tỉnh Hà Giang

Nậm Lý 2

3

Sông Miện 2 (Thuận Hòa)

30

Nậm Má 1

2,7

Sông Chảy 6

11,5

Sông Lô 2

28

Sông Chảy 3

6,3

Sông Lô 3

18,5

Sông Chảy 4

6,3

Sông Lô 4

15

Nậm Yên

3,8

Sông Lô 5

21

Nậm Hóp

4,8

Sông Lô 6

44

Ngòi Quang

2

Pác Sum

1,4

Sông Miện 2

5,5

Sông Miện 5A

5

Sông Con 3

6

Tnh Bắc Kạn

Thác Riềng 1

4,5

 

 

Tỉnh Phú Thọ

Thu Cúc

4

 

 

Tỉnh Thanh Hóa

Sông Âm

12

Tam Lư

6

Tnh Nghệ An

Chi Khê

41

Bản Ang

17

Nậm Cắn 2

20

Châu Thôn

18

Nậm Típ

6

Châu Thắng

8

Xốp Cốc (Sốp Kộp)

4

Tiền Phong

6

Hạnh Dịch 2

6,3

Môn Sơn (Phà Lài)

1,8

Sông Quang 3

9,15

Mỹ Lý

3

Nậm Pu

2

Nậm Nơn

20

Tỉnh Hà Tĩnh

Hương Sơn 2

15,4

 

 

Tỉnh Quảng Bình

Khe Nét

5,5

Kim Hóa

12

Rào Trổ

5,2

Long Đại 5A

12

Khe Rôn

3

 

 

Tnh Thừa Thiên - Huế

Rào Trăng 4

8,4

Rào Trăng 3

8,7

Hồ Truồi

6

 

 

Tỉnh Qung Nam

Sông Bung 3

16

Trà Linh 2

11

Sông Bung 3A

21

Nước Biêu

5

Tầm Phục

1,2

Chà Vàl

4,5

A Vương 3

4

Đak Pring (Đak Pring 1)

7,5

A Vương 4

10

Hà Ra

1

A Vương 5

6

Nước Bươu

1,8

Đắk Di 1

20

Nước Chè

18,4

Đắk Di 2

12

Đak Pring 2

5,4

Đắk Di 4

19,2

Ag Rồng

1

Nước Xa

1,2

 

 

Thành phố Đà Nng

Luông Đông

1,5

Sông Hương

1

Tỉnh Quảng Ngãi

Huy Măng

1,8

Pờ Ê

12

Đắk Ba

19,5

Nước Lác

3,5

Sơn Tây

18

Sông Tang 1

8,5

Tam Rao

5

Sông Tang 2

6

Tầm Linh

4,5

Suối Kem

1

Đắk Dring 2*

13

Sơn Trà 1

48

Trà Bói

10

Sơn Trà 2

12,6

Thạch Nham

5

Trà Khúc 1

36

Hà Doi

5,2

Đắk Re

60

Tỉnh Bình Định

Ken Lút Hạ

2,7

Sông Côn (Nước Trinh 2)

8

Nước Xáng

5

Hồ Núi Một

1

Nước Lương

16,8

Đắk Ple

4,4

Nước Trinh 1

3,5

Văn Phong

6

Tnh Khánh Hòa

Sông Chò (Sông Chò 1)

7

Sông Giang 1

12

Tnh Ninh Thuận

Hạ Sông Pha

10,5

Thượng Sông Ông

4,8

Tân Mỹ

6

 

 

Tỉnh Bình Thuận

Kao Êt

4,5

Đan Sách 2

4,5

Thác Ba

18

Đan Sách 3

1

Tnh Gia Lai

la Ioup

2,8

la Glae 2

9

Đăkpihao 3 (Đăkpihao 1)

4,2

Đăksepay

3

Ea DJip

3,75

Đắk Ayunh

7

Krông JaTaun

3

Sơn Lang 1

6,4

Tỉnh Kon Tum

Đắk Kal (Đắk Kan)

2,7

Đắk Xao

2

Đắk Ruồi 1

7

Đắk Pô Cô 1

5,5

Đắk Xú

2

Đắk Mek 1

4,8

Đắk Pô cô

15

ĐắkKRin

4

Đắk Psi

18

Đắk Lô 3

6,2

Đắk Lô 2

5,5

Đắk Psi 1

4

Đắk Lô 1

5,5

Đắk Psi 2

3,4

Đắk Đ’rinh 1B

4,5

Đắk Pru 3

5

Đắk Mek 2

4,8

Đắk Sú 2

4,5

Đắk Rinh 2

4,5

Plei Kần 2

17

Đắk Đ'rinh 1A

2,5

Ngọc Yêu

1,9

Đắk Na 1

4,5

Đak Psi 2C

7

Đắk Piu 2

5,5

Thượng Sa Thầy

10

Bo Ko

15

Pờ Ê

12

Đắk Piu 1

4,5

Đắk Re

60

Sông Tranh 1

4,5

Đắk Na 2

3,3

Thôn 3

2,2

Đắk Bla 1

15

Thôn 9

2,4

 

 

Tỉnh Đk Lk

Krông Kmar (Krông Kmar 2)

1,3

Ea Súp Thượng

1,7

Chư Pông Krông

7,5

Krông Hin 3

4

Ea Puich 1

6

Krông Hnăng 4

1,7

Ea K'Tour

9,3

Ea Sol 2

1,7

Ea Ral

6,5

 

 

Tỉnh Đắk Nông

Đắk R'Keh

3

Đắk Sor 2

6

Đắk Sor 4

7

Đắk Mâm 2

5

Đắk Moung

2,2

Đắk Nông 2

15

Đắk Buk So 1 (Thác Tràng Voi)

3

Đa Anh Kông

2

Đắk Glun 2

3,9

Đắk Glun 3

7,1

Đắk Sin 2 (Đak Kar)

7,2

Đắk Sor 3

4,5

Đắk Sor 1

4

 

 

Tỉnh Lâm Đồng

Đa Dâng 3

12

Đa Br’len

6,2

Đam Bri 1

9

Đa Trou Kea

4,5

Bob La

5

An Phước

12

Đa Dung

2,4

Cam Ly Thượng

1,3

Đa Dâng A

3

Tân Thượng

14,1

Đa Đam

6

Đa R’cao

2

Đa Hir

11,5

Đa Huoai 2

8

Đa Nhim Thượng 3

6

 

 

Tỉnh Bình Phước

Đắk M’Lo

4,2

Đắk Glun 2

9

Thống Nhất

1

 

 

Tỉnh Bình Dương

Minh Tân

5

Phước Hòa

12,5

Tỉnh Tây Ninh

Cống số 2 (CS2)

1,5

 

 

 

PHỤ LỤC 2

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo văn bản số 6910/BCT-TCNL ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Bộ Công Thương)

TT

Thông tin về dự án \ Tên dự án

Dự án thủy điện...

Dự án...

1

Vị trí xây dựng công trình

Sui - Sông, Xã - Huyện

 

2

Chủ đầu tư dự án

Tên doanh nghiệp, địa ch liên hệ

 

3

Các thông s chính của dự án

 

 

-

Diện tích lưu vực đến tuyến dập (km2)

 

 

-

Lưu lượng bình quân năm (m3/s)

 

 

-

Lưu lượng đảm bảo (m3/s)

 

 

-

Lưu lượng lũ thiết kế (m3/s)

 

 

-

Mực nước dâng bình thường (m)

 

 

-

Mực nước chết (m)

 

 

-

Dung tích toàn bộ (106 m3)

 

 

-

Dung tích hữu ích (106 m3)

 

 

-

Diện tích mặt hồ tại MNDBT (ha)

 

 

-

Loại đập

p đất /Đập đt đá / Đập bê tông...)

 

-

Chiều cao đập lớn nhất (m)

 

 

-

Kết cấu đập tràn

(Tự do/ Cửa van cung / Cửa van phng...)

 

-

Lưu lượng xả lũ thiết kế của đập tràn (m3/s)

 

 

-

Hình thức nhà máy thủy điện

(Sau đập /Ngang đập / Đường dẫn...)

 

-

Mực nước hạ lưu nhà máy min/max (m)

 

 

-

Lưu lượng xả phát điện min/max (m3/s)

 

 

-

Công suất đảm bảo (MW)

 

 

-

Công suất lắp máy (MW)

 

 

-

Điện lượng bình quân năm (106 kWh)

 

 

4

Tác động môi trường - xã hội

 

 

4.1

Khu vực công trình và hồ cha thủy điện:

 

 

-

Số dân bị ảnh hưởng (hộ - người)

 

 

-

Số dân phải tái định cư (hộ - người)

 

 

-

Tổng điện tích đất chiếm dụng (ha), gồm:

 

 

 

Đất (ha)

 

 

 

Đất trồng lúa (ha)

 

 

 

Đất trồng màu (ha)

 

 

 

Đất rừng đặc dụng (ha)

 

 

 

Đt rừng phòng hộ (ha)

 

 

 

Đất rừng sản xuất (ha)

 

 

 

Đt sông sui (ha)

 

 

 

Đt khác (ha)

 

 

4.2

Khu vực b trí tái định cư, định canh:

 

 

-

Tổng diện tích đất sử dụng (ha), gồm:

 

 

 

Đt ở (ha)

 

 

 

Đất trồng lúa (ha)

 

 

 

Đất trồng màu (ha)

 

 

 

Đt rừng đặc dụng (ha)

 

 

 

Đất rừng phòng hộ (ha)

 

 

 

Đt rừng sản xuất (ha)

 

 

 

Đất sông suối (ha)

 

 

 

Đt khác (ha)

 

 

-

Tổng diện tích bố trí tái định cư, định canh (ha), gồm:

 

 

 

Đất ở (ha)

 

 

 

Đất trồng lúa (ha)

 

 

 

Đất trồng màu (ha)

 

 

 

Đt rừng sn xuất (ha)

 

 

 

Đất khác (ha)

 

 

4.3

nh hưởng nhu cầu nước ở hạ lưu

Tác động đến nhu cầu nước cho sinh hoạt, sản xut nông nghiệp, môi trường...ở hạ lưu đập và nhà máy thủy điện

 

5

Các biện pháp bảo vệ môi trường

 

 

-

Trồng rừng (ha)

 

 

-

Xả lưu lượng tối thiểu cho hạ du (m3/s)

 

 

-

Chi trả dịch vụ môi trường rừng (tỷ đồng/năm)

 

 

-

Các biện pháp khác (theo Báo cáo ĐTM hoặc Bản CBM)

 

 

6

Hiệu qu kinh tế - tài chính

 

 

6.1

Giá bán điện

 

 

6.2

Hiệu quả kinh tế

 

 

-

B/C

 

 

-

NPV (tỷ đồng)

 

 

-

IRR (%)

 

 

6.3

Hiệu quả tài chính

 

 

-

B/C

 

 

-

NPV (tỷ đồng)

 

 

-

IRR (%)

 

 

9

Tiến độ thực hiện d án

- Khi công xây dựng:

- Phát điện các t máy:

- Hoàn thành toàn bộ dự án:

 

10

Các đề xuất, kiến nghị liên quan