BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6957/BKHĐT-QLĐT | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Ông Bùi Đức Hạnh - Bưu điện tỉnh Quảng Ninh
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản số 9076/VPCP-ĐMDN ngày 20/9/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc giải đáp kiến nghị của Ông Bùi Đức Hạnh. Sau khi nghiên cứu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến trả lời Ông như sau:
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP (Điều 12 khoản 2 và 15 khoản 1) quy định trong hồ sơ mời thầu (HSMT) không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng; việc đánh giá hồ sơ dự thầu (HSDT) phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá HSDT và các yêu cầu khác trong HSMT, căn cứ vào HSDT đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ HSDT của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP (Điều 16 khoản 1) quy định sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
Đối với trường hợp của Ông, việc lập hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ đề xuất phải tuân thủ theo quy định nêu trên và thuộc trách nhiệm của tổ chuyên gia, bên mời thầu, chủ đầu tư. Trường hợp trong hồ sơ đề xuất của nhà thầu thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP nêu trên.
Trên đây là ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở các thông tin được cung cấp tại văn bản 9076/VPCP-ĐMDN ngày 20/9/2018 của Văn phòng Chính phủ./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 7341/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Công văn 7214/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Công văn 6962/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Công văn 6845/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Công văn 6846/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu về đánh giá hồ sơ dự thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Công văn 6847/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Công văn 6848/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu về hạn mức áp dụng chỉ định thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Công văn 6849/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Công văn 6756/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Công văn 6768/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu về tiết lộ thông tin trong đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11 Công văn 6526/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12 Công văn 5286/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu về lựa chọn nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 1 Công văn 7341/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Công văn 7214/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Công văn 6962/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Công văn 6845/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Công văn 6847/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Công văn 6846/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu về đánh giá hồ sơ dự thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Công văn 6848/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu về hạn mức áp dụng chỉ định thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Công văn 6849/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Công văn 6768/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu về tiết lộ thông tin trong đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Công văn 6756/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11 Công văn 6526/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12 Công văn 5286/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu về lựa chọn nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành