BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6967/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh; |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 244/CV ngày 30/5/2016 của Công ty CP Hanacans đề nghị hướng dẫn hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu do cơ quan hải quan ấn định. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế GTGT số 13/2008/HQ12 thì hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT;
Căn cứ khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 thì thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ;
Căn cứ Điều 39 Luật quản lý thuế, Điều 33 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Điều 55 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
Trường hợp Công ty CP Hanacans nhập khẩu nguyên liệu, vật tư theo loại hình nhập kinh doanh, đã nộp đủ số tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT cho số nguyên liệu, vật tư này. Sau đó, Công ty CP Hanacans đã đưa số nguyên liệu, vật tư này để sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Việc khai không đúng định mức sản xuất sản phẩm xuất khẩu từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu so với định mức thực tế sử dụng chỉ ảnh hưởng đến số thuế nhập khẩu được hoàn, không ảnh hưởng đến số thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu (do Công ty đã thực hiện nộp toàn bộ số thuế GTGT tại khâu nhập khẩu), không thuộc trường hợp ấn định thuế GTGT theo quy định Điều 39 Luật quản lý thuế, Điều 33 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ. Vì vậy, Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh thực hiện ấn định thuế GTGT theo Quyết định số 502/QĐ-HQBN ngày 04/12/2015 là chưa phù hợp. Do đó, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ vụ việc để thực hiện điều chỉnh không ấn định thuế GTGT tại Quyết định số 502/QĐ-HQBN nêu trên và hoàn lại số thuế GTGT mà Công ty CP Hanacans đã nộp theo quy định tại Điều 49, Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính về xử lý tiền thuế nộp thừa.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh, Công ty CP Hanacans biết và phối hợp thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4327/TCHQ-TXNK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 416/TXNK-CST năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 3913/TCT-KK năm 2016 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng mặt hàng phân bón do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 8287/TCHQ-TXNK năm 2016 về xử lý tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 11069/BTC-CST năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 3426/TCT-HTQT năm 2016 xác định cơ sở thường trú để áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 10387/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 1423/TXNK-CST năm 2016 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng mặt hàng máy móc thiết bị chuyên dùng do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 9 Công văn 5110/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 5116/TCT-KK năm 2015 xác định kỳ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Công văn 5830/TCT-CS năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Công văn 3377/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14 Công văn 3050/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15 Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 16 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 17 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 18 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Công văn 1423/TXNK-CST năm 2016 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng mặt hàng máy móc thiết bị chuyên dùng do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 3426/TCT-HTQT năm 2016 xác định cơ sở thường trú để áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 10387/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 11069/BTC-CST năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 5110/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 5116/TCT-KK năm 2015 xác định kỳ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 8287/TCHQ-TXNK năm 2016 về xử lý tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 5830/TCT-CS năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 3050/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 3377/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 3913/TCT-KK năm 2016 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng mặt hàng phân bón do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 416/TXNK-CST năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13 Công văn 4327/TCHQ-TXNK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành