TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70148/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương
(Địa chỉ: 48 Phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội
MST: 0100108864)
Trả lời công văn số 20/CV-CTHN ngày 04/10/2017 của Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Tại Điều 10 quy định thuế suất 5%.
+ Tại Điểm b Điều 13 quy định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
“b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ; xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”
+ Tại Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu (Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính) quy định như sau:
“1) Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1 %
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).
2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%
- Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;
- Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;
- Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;
- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, Internet, game;
- Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
- Các dịch vụ khác;
- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%
- Sản xuất gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
- Khai thác, chế biến khoáng sản;
- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
- Dịch vụ ăn uống;
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
4) Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.
+ Tại Khoản 5 Điều 3 quy định phương pháp tính thuế:
“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương là đơn vị sự nghiệp công lập, đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; Viện có chức năng kiểm nghiệm các mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm và nhiều hoạt động dịch vụ khác, xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương căn cứ vào doanh thu của từng hoạt động cụ thể tại đơn vị để xác định tỷ lệ % tính thuế GTGT, TNDN trên doanh thu phù hợp theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 41327/CT-TTHT năm 2018 về xác định đơn giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 65161/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê ký túc xá do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 9161/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 38853/CT-TTHT năm 2017 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 1028/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 92/CT-TTHT năm 2016 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 92/CT-TTHT năm 2016 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 1028/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 38853/CT-TTHT năm 2017 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 65161/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê ký túc xá do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 9161/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 41327/CT-TTHT năm 2018 về xác định đơn giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành