Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7038/BTC-ĐT
V/v thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSTW hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP và nguồn vốn TPCP 3 tháng năm 2015

Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1. Bộ Tài chính thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm 2015 từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ từ đầu năm đến hết ngày 31/3/2015 của các địa phương cụ thể như sau:

- Nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương (bao gồm cả vốn Chương trình mục tiêu quốc gia) chi tiết theo Biểu số 01 đính kèm.

- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ chi tiết theo Biểu số 02 đính kèm.

2. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

2.1. Theo dõi sát tình hình thanh toán vốn của các dự án, thực hiện họp giao ban định kỳ kiểm điểm tiến độ thực hiện và thanh toán vốn các dự án để làm rõ các nguyên nhân, vướng mắc trong việc quản lý thanh toán vốn, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý các vướng mắc phát sinh, nhất là trong khâu giải phóng mặt bằng. Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2015 đảm bảo đến hết thời hạn được thanh toán giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn nhà nước giao.

2.2. Thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công và các quy định về quản lý vốn đầu tư, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ theo đúng tinh thần chỉ đạo điều hành của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 21/4/2015 về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015.

Bộ Tài chính thông báo để các địa phương biết và phối hợp thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc Nhà nước;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh (thành phố) trực thuộc Trung ương;
- Vụ NSNN;
- Lưu: VT, Vụ ĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

BIỂU SỐ 01

TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN 3 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo công văn số 7038/BTC-ĐTngày 28 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Địa phương

Kế hoạch vốn Trung ương bổ sung có mục tiêu

Vốn đã thanh toán từ đầu năm đến hết ngày 31/3/2014

Tỷ lệ (%) giải ngân vốn 3 tháng đầu năm/kế hoạch năm

A

B

1

2

3=2/1

 

Tổng số

36.514.037,0

7.550.089,2

20,7%

1

Hà Nam

423.660,0

243.599,0

57,5%

2

Ninh Bình

434.200,0

242.825,0

55,9%

3

Hà Nội

283.800,0

144.800,5

51,0%

4

Đồng Tháp

332.000,0

165.013,4

49,7%

5

Thái Bình

623.000,0

254.940,2

40,9%

6

Hà Giang

1.099.030,0

417.902,8

38,0%

7

Ninh Thuận

430.415,0

150.965,3

35,1%

8

Thanh Hóa

1.656.800,0

549.348,4

33,2%

9

Nam Định

759.985,0

246.671,0

32,5%

10

Tây Ninh

244.000,0

76.715,0

31,4%

11

Hòa Bình

745.700,0

222.713,5

29,9%

12

Hậu Giang

384.000,0

111.535,5

29,0%

13

Đắk Lắk

552.000,0

156.593,1

28,4%

14

Nghệ An

1.261.980,0

349.699,7

27,7%

15

Bắc Kạn

401.140,0

109.951,9

27,4%

16

Vĩnh Long

194.600,0

50.760,8

26,1%

17

Bình Phước

391.600,0

92.715,9

23,7%

18

Hải Dương

278.300,0

64.269,5

23,1%

19

Đà Nẵng

433.800,0

99.271,0

22,9%

20

Bắc Ninh

214.800,0

48.464,0

22,6%

21

Vĩnh Phúc

121.500,0

27.206,0

22,4%

22

Sóc Trăng

445.500,0

99.417,0

22,3%

23

Kon Tum

612.410,0

135.629,3

22,1%

24

Lâm Đồng

465.250,0

102.526,0

22,0%

25

Thái Nguyên

672.750,0

147.580,0

21,9%

26

Bình Thuận

317.835,0

68.404,0

21,5%

27

Lai Châu

1.092.340,0

230.599,4

21,1%

28

Kiên Giang

798.400,0

165.568,5

20,7%

29

Quảng Trị

623.350,0

118.573,0

19,0%

30

Quảng Ngãi

809.730,0

153.509,0

19,0%

31

Phú Yên

511.000,0

94.976,0

18,6%

32

Lạng Sơn

666.000,0

123.594,3

18,6%

33

Bình Định

592.300,0

109.796,7

18,5%

34

Quảng Nam

1.285.520,0

236.228,1

18,4%

35

Long An

273.700,0

48.432,6

17,7%

36

Phú Thọ

1.091.000,0

184.081,0

16,9%

37

Hà Tĩnh

1.424.420,0

240.052,1

16,9%

38

Quảng Bình

863.770,0

142.537,0

16,5%

39

Hưng Yên

209.400,0

34.263,9

16,4%

40

Thừa Thiên - Huế

627.300,0

97.183,4

15,5%

41

Bạc Liêu

304.200,0

43.399,0

14,3%

42

Đắk Nông

608.150,0

85.443,4

14,0%

43

Cần Thơ

190.200,0

25.581,2

13,4%

44

Cao Bằng

740.160,0

98.623,7

13,3%

45

Bắc Giang

561.155,0

73.887,3

13,2%

46

Trà Vinh

541.150,0

71.064,3

13,1%

47

Yên Bái

570.890,0

71.842,0

12,6%

48

Cà Mau

366.800,0

45.155,0

12,3%

49

Tiền Giang

361.830,0

43.370,0

12,0%

50

Bến Tre

407.400,0

48.234,0

11,8%

51

Sơn La

967.230,0

105.234,8

10,9%

52

Hải Phòng

648.300,0

69.628,0

10,7%

53

Lào Cai

1.187.680,0

119.600,0

10,1%

54

Điện Biên

1.046.370,0

104.588,0

10,0%

55

Gia Lai

659.000,0

54.201,0

8,2%

56

Tuyên Quang

565.900,0

44.328,4

7,8%

57

Quảng Ninh

651.900,0

42.857,0

6,6%

58

Khánh Hòa

369.600,0

23.322,2

6,3%

59

An Giang

473.100,0

20.319,4

4,3%

60

Đồng Nai

96.500,0

498,0

0,5%

61

TP. Hồ Chí Minh

348.000,0

0,0

0,0%

62

Bình Dương

39.237,0

0,0

0,0%

63

Bà Rịa - Vũng Tàu

161.000,0

0,0

0,0%

 

BIỂU SỐ 02

TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ 3 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 CÁC LĨNH VỰC GIAO THÔNG, THỦY LỢI, Y TẾ, CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA - ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số 7038/BTC-ĐT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Địa phương

Kế hoạch vốn Trung ương giao năm 2015

Vốn đã thanh toán từ đầu năm đến hết ngày 31/3/2015

Tỷ lệ % thanh toán/kế hoạch

1

2

3

4

5=4/3

 

TỔNG SỐ

30,736,556

4,440,196

14.4%

1

Thái Bình

842,771

553,701

65.7%

2

Nam Định

727,941

452,000

62.1%

3

Hà Tĩnh

1,269,907

384,195

30.3%

4

Cần Thơ

455,938

133,384

29.3%

5

Hưng Yên

652,083

180,618

27.7%

6

Hà Nam

724,192

200,435

27.7%

7

Bắc Ninh

572,888

154,584

27.0%

8

Sơn La

338,572

89,698

26.5%

9

Long An

587,903

146,737

25.0%

10

Đắk Nông

289,500

65,852

22.7%

11

Bắc Giang

719,328

154,372

21.5%

12

Đồng Nai

169,000

36,000

21.3%

13

Hòa Bình

494,071

103,496

20.9%

14

Bạc Liêu

450,739

90,147

20.0%

15

Đồng Tháp

336,249

59,303

17.6%

16

Quảng Nam

731,566

116,174

15.9%

17

Nghệ An

1,372,821

213,826

15.6%

18

Lai Châu

811,912

120,987

14.9%

19

Cà Mau

635,084

94,565

14.9%

20

Thái Nguyên

334,200

48,907

14.6%

21

Lâm Đồng

624,024

87,602

14.0%

22

Hải Dương

294,015

39,541

13.4%

23

Sóc Trăng

445,800

57,198

12.8%

24

Quảng Trị

290,000

35,644

12.3%

25

Hà Nội

376,636

45,000

11.9%

26

Quảng Bình

428,000

50,218

11.7%

27

Ninh Thuận

917,893

106,091

11.6%

28

Bình Định

210,186

19,196

9.1%

29

Hà Giang

428,417

39,090

9.1%

30

Thừa Thiên Huế

433,968

37,150

8.6%

31

Yên Bái

360,094

30,756

8.5%

32

Ninh Bình

1,863,303

157,478

8.5%

33

Hậu Giang

516,775

39,131

7.6%

34

Quảng Ngãi

514,773

34,246

6.7%

35

Vĩnh Long

214,000

13,081

6.1%

36

Tiền Giang

369,468

22,443

6.1%

37

Gia Lai

206,340

12,219

5.9%

38

Phú Yên

796,173

45,357

5.7%

39

Tuyên Quang

211,844

10,785

5.1%

40

Hải Phòng

219,000

10,806

4.9%

41

Thanh Hóa

1,594,530

67,288

4.2%

42

Lào Cai

328,428

12,073

3.7%

43

Bình Thuận

434,177

14,093

3.2%

44

Đắk Lắk

596,104

13,135

2.2%

45

Bến Tre

199,550

4,305

2.2%

46

Kiên Giang

1,108,726

19,213

1.7%

47

Tây Ninh

58,529

914

1.6%

48

An Giang

656,000

8,302

1.3%

49

Vĩnh Phúc

62,060

490

0.8%

50

Lạng Sơn

366,585

2,778

0.8%

51

Bắc Kạn

238,276

1,328

0.6%

52

Bình Phước

100,584

381

0.4%

53

Cao Bằng

263,038

919

0.3%

54

Điện Biên

270,185

936

0.3%

55

Kon Tum

322,507

821

0.3%

56

Bà Rịa - Vũng Tàu

415,389

500

0.1%

57

Phú Th

830,837

705

0.1%

58

Quảng Ninh

73,000

0

0.0%

59

Đà Nẵng

299,000

0

0.0%

60

Khánh Hòa

40,000

0

0.0%

61

Bình Dương

53,000

0

0.0%

62

Trà Vinh

188,677

0

0.0%