BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7143/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Tổng Công ty Dầu Việt Nam.
(Đ/c: Số 1-5 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 6966/DVN-KDSPD ngày 10/10/2017 của Tổng Công ty Dầu Việt Nam về kiến nghị xử lý C/O mẫu D số tham chiếu ID2016-0277985 ngày 17/10/2016 liên quan đến thời điểm nộp C/O khi thực hiện công văn 12802/BTC-TCHQ ngày 14/9/2016; công văn số 13959/BTC-TCHQ ngày 04/10/2016; công văn số 3109/BTC-TCHQ ngày 09/3/2017 của Bộ Tài chính. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Theo hướng dẫn tại công văn số 12802/BTC-TCHQ ngày 14/9/2016 của Bộ Tài chính thời điểm nộp C/O mẫu D là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan và chỉ được nộp bổ sung C/O đối với trường hợp nêu tại điểm c khoản 2.1 công văn này.
Theo hướng dẫn tại công văn số 3109/BTC-TCHQ ngày 9/3/2017 của Bộ Tài chính thì thời điểm nộp C/O mẫu D đối với hàng hóa thuộc đối tượng điều tiết giá thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 13959/BTC-TCHQ ngày 04/10/2016 là thời điểm làm thủ tục hải quan, trường hợp chưa có C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan thì doanh nghiệp được nộp bổ sung C/O trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan khi có khai báo việc nộp bổ sung C/O trên tờ khai hải quan.
Do vậy, đối với các tờ khai đăng ký từ ngày 9/3/2017 nhập khẩu hàng hóa thuộc hoạt động điều tiết giá bao gồm mặt hàng xăng dầu được nộp bổ sung trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nếu có khai báo việc nộp bổ sung C/O trên tờ khai hải quan; không áp dụng việc nộp bổ sung đối với các tờ khai từ ngày 14/9/2016 đến trước ngày 9/3/2017.
Tổng cục Hải quan trả lời để Tổng Công ty Dầu Việt Nam biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2425/TCHQ-GSQL năm 2020 vướng mắc thời điểm nộp C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 3537/GSQL-GQ4 năm 2018 về thời điểm khai báo bổ sung và nộp C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 3041/GSQL-GQ4 năm 2017 về vướng mắc C/O theo Hiệp định thương mại tự do do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 15203/BTC-TCHQ năm 2017 về nộp C/O đối với mặt hàng than nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 7278/TCHQ-GSQL năm 2017 về vướng mắc việc nộp C/O trong trường hợp tờ khai luồng xanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 3109/BTC-TCHQ năm 2017 về thời điểm nộp C/O để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài Chính ban hành
- 7 Công văn 12003/TCHQ-GSQL năm 2016 về thời điểm nộp CO mẫu EAV do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 1443/GSQL-TH năm 2016 về thời điểm nộp C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9 Công văn 1432/GSQL-TH năm 2016 về thời điểm nộp C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10 Công văn 13959/BTC-TCHQ năm 2016 về thời điểm nộp C/O do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Công văn 12802/BTC-TCHQ năm 2016 về thời điểm nộp C/O do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2425/TCHQ-GSQL năm 2020 vướng mắc thời điểm nộp C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 3537/GSQL-GQ4 năm 2018 về thời điểm khai báo bổ sung và nộp C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 3041/GSQL-GQ4 năm 2017 về vướng mắc C/O theo Hiệp định thương mại tự do do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 15203/BTC-TCHQ năm 2017 về nộp C/O đối với mặt hàng than nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 7278/TCHQ-GSQL năm 2017 về vướng mắc việc nộp C/O trong trường hợp tờ khai luồng xanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 12003/TCHQ-GSQL năm 2016 về thời điểm nộp CO mẫu EAV do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 1443/GSQL-TH năm 2016 về thời điểm nộp C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8 Công văn 1432/GSQL-TH năm 2016 về thời điểm nộp C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành