- 1 Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72070/CT-HTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty SHYANG YIH ENGINEERING ENTERRISE
(Địa chỉ: Số 60/48 Xa lộ Hà Nội, Ấp Tân Lập, Xã Đông Hòa, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương)
Trả lời công văn không số ngày 22/09/2015 của Công ty SHYANG YIH ENGINEERING ENTERRISE (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, sau khi Công ty thực hiện bổ sung tài liệu theo Thông báo số 65308/TB-CT-HTr ngày 06/10/2015 của Cục thuế TP Hà Nội, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (áp dụng từ 01/01/2009) quy định:
+ Tại Khoản 1 Mục I Phần A quy định:
“1. Thông tư này áp dụng đối với
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ đối tượng nêu tại Mục II Phần A Thông tư này):
- Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa họ với tổ chức, cá nhân Việt Nam...”
+ Tại Khoản 3.1, Khoản 3.3 Mục I Phần A quy định:
“3. Các loại thuế áp dụng
3.1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.
3.3. Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.”
+ Tại Mục III Phần B quy định về nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu;
- Căn cứ Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2014) quy định:
+ Tại Khoản 2 Điều 17 Chương III quy định về hiệu lực thi hành:
“Điều 17. Hiệu lực thi hành
2. Trường hợp các Hợp đồng, Hợp đồng thầu phụ được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại thời điểm ký kết hợp đồng.”
- Căn cứ Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định:
+ Tại Khoản 3 Mục II Phần B quy định về mức thuế suất 10%:
“3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Mục II, phần A; Điểm 1, 2 Mục II, Phần B Thông tư này.”
- Căn cứ Khoản 2 Mục X Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam đối với trường hợp nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam;
- Căn cứ hợp đồng ký kết ngày 16/6/2010 giữa Công ty CP đầu tư dịch vụ vui chơi giải trí thể thao với Công ty SHYANG YIH ENGINEERING ENTERRISE.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty SHYANG YIH ENGINEERING ENTERRISE (là nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) có thu nhập phát sinh tại Việt Nam từ việc ký hợp đồng với Công ty CP đầu tư dịch vụ vui chơi giải trí thể thao về việc thi công trọn gói sân golf Quốc tế xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội thuộc đối tượng nộp thuế nhà thầu theo quy định. Công ty CP đầu tư dịch vụ vui chơi giải trí thể thao có nghĩa vụ kê khai, nộp thay thuế nhà thầu theo quy định tại Khoản 2 Mục X Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC nêu trên.
Việc xác định số thuế phải nộp, Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Mục III Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên. Đề nghị đơn vị căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu với các văn bản đã được trích dẫn trên đây để thực hiện theo đúng quy định.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1968/CT-TTHT năm 2020 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ cung cấp ở ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 11717/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 74123/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 31788/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 84286/CT-HTr năm 2015 về thuế nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 79065/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 76822/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế Nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 76407/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế Nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 71796/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 71322/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế của nhà thầu phụ nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 9296/CT-TTHT năm 2015 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 47118/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 47118/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 71322/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế của nhà thầu phụ nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 71796/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 76407/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế Nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 76822/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế Nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 79065/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 9296/CT-TTHT năm 2015 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 84286/CT-HTr năm 2015 về thuế nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 31788/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 74123/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 11717/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 1968/CT-TTHT năm 2020 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ cung cấp ở ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành