BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 725/QLD-KD | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Cục Quản lý Dược nhận được Đơn hàng số 687/DHG-MK đề ngày 30/12/2015 của Công ty về việc xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/06/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc;
Căn cứ Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc;
Căn cứ Giấy phép nhập khẩu số 3077/15 do Bộ Y tế Campuchia cấp ngày 16/12/2015, Cục Quản lý Dược có ý kiến như sau:
Đồng ý để Công ty xuất khẩu thuốc theo những nội dung sau:
1. Tên thuốc:
a. Viên nang Terpin Codein Fort (Terpin hydrate 200mg, Codein base 10mg); Hộp 10 vỉ x 10 viên: 468.000 viên (Bốn trăm sáu mươi tám nghìn viên).
* Khối lượng hoạt chất Codein base: 4.680 gam.
b. Viên nén Hapacol codein (Paracetamol 500mg, Codein phosphate 08mg); Hộp 10 vỉ x 10 viên: 442.700 viên (Bốn trăm bốn mươi hai nghìn bảy trăm viên).
* Khối lượng hoạt chất Codein phosphate: 3.541,6 gam.
2. Nhà sản xuất và xuất khẩu:
- Tên: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
- Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ, Việt Nam.
3. Nhà nhập khẩu:
- Tên: Panaco Ltd.
- Địa chỉ: No 310 Eo St 284 Sangkat Olympic Khan Chamkamon, Cambodia.
4. Điều kiện xuất khẩu:
- Hàng sẽ được xuất khẩu qua Cửa khẩu Sa Mát - Tây Ninh
- Hàng hóa không được phép chuyển bằng đường bưu điện.
- Giấy phép này không được trao đổi.
- Giấy phép có hiệu lực từ ngày ký đến ngày 16/01/2016.
- Giấy phép chỉ có giá trị cho một lần xuất khẩu.
Công ty phải thực hiện các quy định tại Thông tư số 47/2010/TT-BYT, Thông tư số 19/2014/TT-BYT của Bộ Y tế và các quy định về dược có liên quan.
Cục Quản lý Dược thông báo để Công ty biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 17590/QLD-KD năm 2018 về cung ứng thuốc gây nghiện do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Công văn 10712/QLD-KD năm 2018 về xuất khẩu thuốc không phải kiểm soát đặc biệt do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Công văn 4421/QLD-KD năm 2015 tăng cường quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 20393/QLD-KD năm 2014 triển khai Thông tư 19/2014/TT-BYT về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5 Thông tư 19/2014/TT-BYT về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Công văn 10210/QLD-KD về quản lý thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất gây nghiện, hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc ở dạng phối hợp do Cục Quản lý dược ban hành
- 7 Thông tư 47/2010/TT-BYT hướng dẫn hoạt động xuất, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 1 Công văn 10210/QLD-KD về quản lý thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất gây nghiện, hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc ở dạng phối hợp do Cục Quản lý dược ban hành
- 2 Công văn 20393/QLD-KD năm 2014 triển khai Thông tư 19/2014/TT-BYT về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Công văn 4421/QLD-KD năm 2015 tăng cường quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 10712/QLD-KD năm 2018 về xuất khẩu thuốc không phải kiểm soát đặc biệt do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5 Công văn 17590/QLD-KD năm 2018 về cung ứng thuốc gây nghiện do Cục Quản lý Dược ban hành