BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 726/TCT-CS | Hà Nội, ngày 3 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 10925/CT-TTHT ngày 10/12/2014 của Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh và công văn của Công ty TNHH Logistics Xuyên Đại Dương (sau đây gọi tắt là Công ty) về thuế GTGT đối với vận tải quốc tế. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 1, Điều 8 Luật thuế Giá trị gia tăng quy định về thuế suất 0% như sau:
"1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này."
Tại Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định:
"1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm đ khoản này.
…
d. Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa."
Tại Điểm c, Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế suất 0% như sau:
"c) vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý hàng hoá theo chặng quốc tế tư Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa."
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 3055/BTC-TCT ngày 15/03/2010 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT đối với vận tải quốc tế như sau:
"Trường hợp cơ sở kinh doanh ký hợp đồng vận tải quốc tế cho khách hàng
(không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện), căn cứ theo vận đơn và đồng thời đáp ứng được các điều kiện nêu tại Điều 1 Thông tư số 112/2009/TT-BTC ngày 02/06/2009 của Bộ Tài chính về thuế GTGT thì hoạt động vận tải quốc tế do cơ sở kinh doanh ký hợp đồng vận tải này được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%."
Theo trình bày của Công ty TNHH Logistic Xuyên Đại Dương: Công ty xuất hóa đơn bán cước vận tải cho khách hàng tại Việt Nam có nhu cầu chuyển hàng hóa ra nước ngoài (để ghi nhận doanh thu), sau đó hãng Turkish Airline xuất hóa đơn giao cho Công ty (để Công ty ghi nhận chi phí). Theo hợp đồng ký với hãng Turkish Airline thì nếu giá cước Công ty bán cho khách hàng bằng giá cước hãng Turkish Airline quy định thì Công ty được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ từ 3-5%, nếu giá cước Công ty bán cho khách hàng cao hơn giá cước hãng Turkish Airline quy định thì Công ty được hưởng toàn bộ phần chênh lệch (đã bao gồm cả hoa hồng).
Căn cứ quy định nêu trên và trình bày của Công ty thì: Doanh thu bán cước vận tải quốc tế của Công ty TNHH Logistic Xuyên Đại Dương (theo hóa đơn Công ty xuất cho khách hàng) áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Công ty TNHH Logistic Xuyên Đại Dương thực hiện kê khai nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật về thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh vận tải quốc tế và kê khai nộp thuế nhà thầu thay cho hãng Turkish Airline theo quy định về thuế nhà thầu nước ngoài.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Logistics Xuyên Đại Dương được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3078/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với dịch vụ vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3378/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 4464/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3055/BTC-TCT về thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 112/2009/TT-BTC hướng dẫn điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 123/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 1 Công văn 3078/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với dịch vụ vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3378/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4464/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành