TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7280/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2012 |
Kính gửi: | Công ty CP Quản lý Quỹ Đầu tư Việt Nam |
Trả lời văn thư số 208.12/VFM-CV ngày 20/8/2012 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Tại khoản 4 Điều 87 Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 quy định:
“Tiền thu được từ thanh lý tài sản quỹ đầu tư chứng khoán và các tài sản còn lại khi giải thể được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
b) Các khoản phải trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, các khoản phải trả khác và chi phí giải thể quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Phần còn lại được dùng để thanh toán cho nhà đầu tư tương ứng với tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư trong quỹ.”
Tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán như sau:
“Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.”;
Căn cứ khoản 2 Điều 13 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi là thuế nhà thầu) thì tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với chuyển nhượng chứng khoán của nhà thầu nước ngoài là 0,1%;
Tại điểm 1.2.3 mục II phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) quy định về khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán như sau:
“Mọi trường hợp chuyển nhượng chứng khoán không phân biệt nộp thuế theo thuế suất 0,1% hay 20% đều phải khấu trừ thuế trước khi thanh toán cho người chuyển nhượng. Căn cứ để xác định số thuế khấu trừ là giá chuyển nhượng chưa trừ các khoản chi phí nhân (x) với thuế suất 0,1%.
Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi nhà đầu tư mở tài khoản chịu trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp, chứng khoán chưa niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán mà tổ chức phát hành chứng khoán không uỷ quyền quản lý danh sách cổ đông cho công ty chứng khoán thì tổ chức phát hành chứng khoán chịu trách nhiệm khấu trừ thuế.”,
Về nguyên tắc khi Quỹ đầu tư giải thể theo quy định của pháp luật thì tiền thu được từ thanh lý tài sản quỹ đầu tư chứng khoán và các tài sản còn lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 87 Luật Chứng khoán nêu trên.
Trường hợp của Công ty theo trình bày khi giải thể Quỹ đầu tư, Công ty quản lý quỹ sẽ chuyển toàn bộ tài sản của Quỹ thành tiền để chuyển trả cho các nhà đầu tư (thu hồi chứng chĩ quỹ đã phát hành để trả tiền cho các nhà đầu tư), nếu nhà đầu tư là các doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và khi nhận vốn trả lại bằng tiền có phát sinh thu nhập thì phải hạch toán vào thu nhập khác để kê khai nộp thuế TNDN theo hướng dẫn nêu trên. Nếu nhà đầu tư là các tổ chức nước ngoài thì khi thanh toán tiền cho nhà đầu tư này Công ty phải có trách nhiệm khấu trừ thuế TNDN theo tỷ lệ 0,1% trên tổng số tiền thanh toán. Nếu nhà đầu tư là các cá nhân thì khi thanh toán cho cá nhân Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 0,1% trên số tiền chuyển nhượng.
Trường hợp khi giải thể quỹ đầu tư, Công ty còn một số tài sản là cổ phiếu không thể chuyển nhượng thành tiền (do không có người mua), Công ty sẽ chuyển trả vốn đầu tư cho các nhà đầu tư bằng số cổ phiếu này thì Công ty sẽ làm thủ tục chuyển nhượng cổ phiếu này lại cho các nhà đầu tư và nếu việc chuyển nhượng này có phát sinh thu nhập thì Công ty phải kê khai nộp thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN.
Cục Thuế thông báo Công ty CP Quản lý Quỹ Đầu tư Việt Nam biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | TUQ.CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 11458/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế hàng hóa để cho tặng khách hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 8021/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 7753/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 7348/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 6625/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 6335/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 6289/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 5597/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 5528/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 5363/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 5162/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 5130/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 17 Luật Chứng khoán 2006
- 1 Công văn 5162/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 6625/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 6289/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 6335/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 5528/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 5597/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 5363/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 5130/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 8021/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 7753/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 7348/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 11458/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế hàng hóa để cho tặng khách hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành