TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73020/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Tổng công ty Xăng dầu Quân đội
(Đ/c: 33B Phạm Ngũ Lão, P.Phan Chu Trinh, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
MST: 0100108688)
Trả lời công văn số 900/CT-TC ngày 11/11/2016 của Công ty TNHH MTV Tổng công ty Xăng dầu Quân đội (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) hỏi về kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB.
+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế TTĐB:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008, tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Điều 2 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
…”
+ Tại Khoản 1, Điều 4 quy định về người nộp thuế TTĐB:
“Điều 4. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, bao gồm:
1.1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp) và Luật Hợp tác xã.
1.2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
…”
- Căn cứ Khoản 4, Điều 2 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi khổ thứ nhất Khoản 2 Điều 8 Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính:
“2. Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra trong nước. Trường hợp đặc biệt đối với số thuế TTĐB không được khấu trừ hết do nguyên nhân khách quan bất khả kháng, người nộp thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.”
Căn cứ các quy định trên:
- Trường hợp Tổng công ty nhập khẩu xăng dầu từ nước ngoài về và bán ra trong nước thì phải kê khai và lập hóa đơn theo giá bán là giá đã có thuế tiêu thụ đặc biệt. Khi kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước, Tổng công ty được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu nếu đáp ứng điều kiện được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại khoản 2, Điều 8 Thông tư 195/2015/TT-BTC nêu trên.
- Trường hợp Tổng công ty mua xăng dầu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất thuộc Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn thì khi bán ra Tổng công ty không thuộc trường hợp phải kê khai, nộp thuế TTĐB theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
- Trường hợp còn vướng mắc đề nghị Tổng công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 5 - 187 Giảng Võ để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH MTV Tổng công ty Xăng dầu Quân đội được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 81366/CT-TTHT năm 2019 về khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp hàng bán bị trả lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 28546/CT-TTHT năm 2017 giải đáp vướng mắc giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp giảm trừ chiết khấu thương mại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 69242/CT-TTHT năm 2016 về chứng từ hợp lệ làm cơ sở để kê khai số thuế đã nộp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 40753/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 3121/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh mặt hàng rượu bia do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 1172/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Thông tư 195/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 10 Luật Doanh nghiệp 2014
- 11 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014
- 12 Luật hợp tác xã 2012
- 13 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 14 Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
- 1 Công văn 1172/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 3121/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh mặt hàng rượu bia do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 40753/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 69242/CT-TTHT năm 2016 về chứng từ hợp lệ làm cơ sở để kê khai số thuế đã nộp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 28546/CT-TTHT năm 2017 giải đáp vướng mắc giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp giảm trừ chiết khấu thương mại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 81366/CT-TTHT năm 2019 về khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp hàng bán bị trả lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành