TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73030/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần giống cây trồng và vật tư nông nghiệp Hà Nội
(Địa chỉ: Thôn Cung Sơn, xã Tích Giang, huyện Phúc Thọ, TP Hà Nội.
MST: 0107463956)
Trả lời công văn số 60/CV-CT ngày 31/10/2016 của Công ty cổ phần giống cây trồng và vật tư nông nghiệp Hà Nội hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 1 Điều 1 sửa đổi khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
“”1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.
Ví dụ 2: Công ty A ký hợp đồng nuôi heo với Công ty B theo hình thức Công ty B giao cho Công ty A con giống; thức ăn, thuốc thú y, Công ty A giao, bán cho Công ty B sản phẩm heo thì tiền công nuôi heo nhận từ Công ty B và sản phẩm heo Công ty A giao, bán cho Công ty B thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Sản phẩm heo Công ty B nhận lại từ Công ty A: nếu Công ty B bán ra heo (nguyên con) hoặc thịt heo tươi sống thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, nếu Công ty B đưa heo vào chế biến thành sản phẩm như xúc xích, thịt hun khói, giò hoặc thành các sản phẩm chế biến khác thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.””
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 2.1 Phụ lục 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính) hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ với một số trường hợp như sau:
"2. Trong một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa đơn, chứng từ được thực hiện cụ thể như sau:
2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ..."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần giống cây trồng và vật tư nông nghiệp Hà Nội ký hợp đồng giao khoán đất nông nghiệp cho ông Phạm Hồng Thái là nhân viên của Công ty để trồng cây ăn quả (cây cam canh), Ông Thái có trách nhiệm giao lại sản phẩm là cam cho Công ty theo số lượng quy định tại hợp đồng đã ký với Công ty. Khi Công ty cổ phần giống cây trồng và vật tư nông nghiệp Hà Nội bán lại sản phẩm cam cho ông Thái thì sản phẩm này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, Công ty sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 5 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty cổ phần giống cây trồng và vật tư nông nghiệp Hà Nội được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 43/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 73005/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 73009/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 69835/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 51237/CT-TTHT năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 51237/CT-TTHT năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 69835/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 73005/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 73009/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 43/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành