- 1 Thông tư 61/2014/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Luật Đầu tư công 2014
- 3 Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 92/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 16864/BTC-KBNN về tăng cường rà soát, xử lý giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS phục vụ công tác khóa sổ quyết toán cuối năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 4377/QĐ-KBNN năm 2017 về Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
- 9 Công văn 4696/KBNN-KTNN năm 2017 hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước
- 10 Công văn 15391/BTC-KBNN hướng dẫn xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 2018 sang năm 2019 và các năm sau do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 2899/QĐ-KBNN năm 2018 về Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp huyện không tổ chức phòng
- 1 Thông tư 61/2014/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Luật Đầu tư công 2014
- 3 Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 92/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 16864/BTC-KBNN về tăng cường rà soát, xử lý giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS phục vụ công tác khóa sổ quyết toán cuối năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 4377/QĐ-KBNN năm 2017 về Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
- 9 Công văn 4696/KBNN-KTNN năm 2017 hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước
- 10 Công văn 15391/BTC-KBNN hướng dẫn xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 2018 sang năm 2019 và các năm sau do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 2899/QĐ-KBNN năm 2018 về Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp huyện không tổ chức phòng
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7392/KBNN-KTNN | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: | - Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Căn cứ các văn bản pháp luật có liên quan (theo danh mục tại Phụ lục 01 đính kèm); căn cứ vào chế độ quản lý ngân sách nhà nước (NSNN) và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước (KBNN), Kho bạc Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về công tác khóa sổ kế toán NSNN niên độ 2019 trên hệ thống TABMIS như sau:
I. Đối chiếu số liệu phục vụ khóa sổ kế toán 2019
1. Phối hợp với cơ quan Tài chính
Các đơn vị KBNN cần phối hợp, trao đổi, thống nhất với cơ quan tài chính (CQTC) để đảm bảo thực hiện khóa sổ theo đúng quy trình nghiệp vụ, trong đó, đề nghị các CQTC đồng cấp thực hiện một số công việc cụ thể như sau:
1.1. Kiểm tra, rà soát toàn bộ dự toán cấp 0, dự toán của các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách thuộc trách nhiệm CQTC nhập vào TABMIS, đảm bảo số liệu khớp đúng với quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán (bao gồm dự toán giao đầu năm, dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu, dự phòng và dự toán chi ngân sách cho các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm; dự toán điều chỉnh trong năm; dự toán tạm ứng; dự toán ứng trước ngân sách năm sau; nguồn dự toán năm trước chuyển sang). Phối hợp với các đơn vị dự toán kiểm tra, rà soát dự toán cấp trung gian của các đơn vị (cấp 1, 2, 3) thuộc ngân sách trung ương, tỉnh, huyện với số liệu trên hệ thống TABMIS (nếu có) để xử lý theo quy định.
1.2. Phối hợp với KBNN đồng cấp, kiểm tra, đối chiếu về các nội dung sau:
- Số liệu chi NSNN bằng Lệnh chi tiền (bao gồm chi bằng Lệnh chi tiền theo dự toán, tạm ứng, ứng trước được cấp thẩm quyền giao).
- Số dự toán chi chuyển giao chi tiết số đã giao, số đã rút dự toán, số dư dự toán còn lại, bao gồm:
Dự toán chi chuyển giao trong năm
Dự toán chi chuyển giao ứng trước
Dự toán chi chuyển giao tạm ứng cho ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên (chi tiết mã nguồn 27, loại dự toán 11, tài khoản dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán giao trong năm - nếu có).
Dự toán chi chuyển giao thường xuyên, đầu tư XDCB ghi thu, ghi chi từ vốn vay ngoài nước giao trong năm (nếu có).
Dự toán chi chuyển giao ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam giao trong năm (nếu có).
Dự toán chi chuyển giao từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giao cho địa phương thực hiện (nếu có).
- Kiểm tra, rà soát toàn bộ dự toán đối với ngân sách xã, trong trường hợp CQTC tổ chức nhập dự toán.
- Kiểm tra, đối chiếu về số dư nợ vay của ngân sách địa phương, xử lý kịp thời những chênh lệch (nếu có).
- Điều chỉnh, hủy bỏ doanh số, số dư các tài khoản dự toán có phát sinh số dư thực trên hệ thống TABMIS.
1.3. Phối hợp với các đơn vị liên quan (cơ quan, đơn vị ra quyết định, KBNN đồng cấp) xử lý các tài khoản tạm thu, tạm giữ theo quy định.
1.4. Phối hợp với các đơn vị sử dụng ngân sách, KBNN đồng cấp để xác định số dư tài khoản tiền gửi không sử dụng tiếp phải nộp lại NSNN theo mục lục NSNN. Đôn đốc đơn vị sử dụng ngân sách gửi báo cáo chi tiết số dư theo Mục lục NSNN đến KBNN nơi giao dịch trước ngày 10/02/2020 để phối hợp thực hiện nộp lại ngân sách và hạch toán giảm chi hoặc giảm tạm ứng ngân sách theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN.
1.5. Kiểm tra, đối chiếu với KBNN đồng cấp về số liệu tạm ứng ngân quỹ nhà nước, số tạm ứng quỹ dự trữ tài chính; tính toán chính xác số phải thu, số đã thu và số còn phải thu về chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước của NSNN; xử lý kịp thời các khoản tạm vay (tạm ứng để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ NSNN,...), tạm ứng chi chưa đưa vào cân đối NSNN đúng thời hạn quy định.
1.6. Kiểm tra, rà soát và xử lý các giao dịch dở dang về lệnh chi tiền và dự toán trên hệ thống TABMIS đảm bảo số liệu chính xác phục vụ công tác đối chiếu với KBNN khi thực hiện khóa sổ kế toán niên độ năm 2019 (theo hướng dẫn tại Công văn số 16864/BTC-KBNN ngày 25/11/2016 của Bộ Tài chính về việc tăng cường rà soát, xử lý giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS phục vụ cho công tác khóa sổ quyết toán cuối năm 2016).
2. Đối với các đơn vị KBNN
2.1. Các đơn vị KBNN thực hiện rà soát, đối chiếu số liệu 12 tháng (từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019), các nội dung công việc thực hiện tương tự các công việc theo hướng dẫn tại Công văn số 6743/KBNN-KTNN ngày 29/11/2019 của KBNN về việc rà soát số liệu 11 tháng năm 2019 và chuẩn bị khóa sổ quyết toán năm 2019.
Trong đó, số liệu ghi thu, ghi chi vốn vay ODA với các chủ dự án được thực hiện đối chiếu như việc đối chiếu dự toán kinh phí và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại KBNN theo đúng quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc, Quyết định số 4377/QĐ-KBNN ngày 15/9/2017 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước qua KBNN và Quyết định số 2899/QĐ-KBNN ngày 15/6/2018 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại KBNN huyện không tổ chức phòng (theo Mẫu Biểu số 01/ODA “Bảng đối chiếu số liệu KSC, ghi thu ghi chi nguồn ODA” theo quy trình Kiểm soát chi, ghi thu ghi chi nguồn ODA trong hệ thống KBNN theo quyết định số 2906/QĐ-KBNN ngày 15/06/2018 của KBNN).
Sau khi khóa sổ kế toán tháng 12/2019 và tháng 01/2020, các đơn vị KBNN thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu hạch toán ngân sách niên độ 2019, đảm bảo khớp đúng giữa số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp, số liệu của các báo cáo theo quy định.
2.2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách các cấp (từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/01/2020), thực hiện:
- Hạch toán các khoản thu, chi NSNN phát sinh từ ngày 31/12/2019 trở về trước nhưng chứng từ đang luân chuyển;
- Hạch toán tạm ứng đối với vốn bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo chế độ quy định;
- Hạch toán chi ngân sách các khoản tạm ứng đã đủ thủ tục thanh toán;
- Hạch toán các khoản ghi thu, ghi chi từ vốn viện trợ không hoàn lại theo lệnh ghi thu, ghi chi của cơ quan tài chính;
- Hạch toán các khoản ghi thu, ghi chi đối với các khoản chi nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo đề nghị của chủ dự án.
- Đối chiếu và điều chỉnh những sai sót trong quá trình hạch toán kế toán.
2.3. Kiểm tra, rà soát và phối hợp với cơ quan tài chính xử lý các giao dịch dở dang về lệnh chi tiền, các giao dịch dở dang về dự toán trên hệ thống TABMIS, xử lý hết số dư dự toán của các tài khoản dự toán phân bổ các cấp trung gian (cấp 1,2,3), đảm bảo số liệu chính xác phục vụ công tác khóa sổ quyết toán cuối năm 2019 (theo hướng dẫn Công văn số 16864/BTC-KBNN ngày 25/11/2016 của Bộ Tài chính về việc tăng cường rà soát, xử lý giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS phục vụ cho công tác khóa sổ quyết toán cuối năm 2016).
2.4. KBNN các tỉnh, thành phố chủ động báo cáo tiến độ thu NSNN (số thực thu vào NSNN qua KBNN), chi của ngân sách địa phương cho các Đồng chí Lãnh đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để các Đồng chí Lãnh đạo nắm bắt kịp thời tiến độ các khoản thu đã nộp vào NSNN, chi ngân sách địa phương phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ tài chính, ngân sách trên địa bàn.
II. Một số nội dung về công tác khóa sổ và kế toán ngân sách nhà nước năm 2019
1. Chuyển số dư sang đầu năm 2020 trên TABMIS
- Thời điểm hết ngày 31/12/2019, các đơn vị KBNN thực hiện chạy chương trình “Tính toán cân đối thu chi cho năm ngân sách” cho từng cấp ngân sách để xác định số chênh lệch thu, chi của từng cấp ngân sách, riêng đối với ngân sách cấp xã thì ngoài chi tiết theo cấp ngân sách còn chi tiết theo từng địa bàn chi được phản ánh trên Tài khoản 5511 - Cân đối thu chi. Sau khi chạy chương trình “Tính toán cân đối thu chi cho năm ngân sách”, hệ thống tự động xác định chênh lệch thu chi và hạch toán bút toán cân đối thu chi.
- Sau ngày 31/12/2019, hệ thống tự động chuyển số dư các tài khoản sang ngày 01/01/2020, gồm:
Số dư của các tài khoản loại 1 sẽ được chuyển sang năm 2020, chi tiết theo tài khoản tương ứng (trong đó số dư của các tài khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chuyển sang năm 2020 theo quy trình chuyển nguồn).
Số dư của các tài khoản loại 2, loại 3 và loại 5 sẽ được chuyển sang năm 2020, chi tiết theo tài khoản tương ứng.
Số dư của tài khoản loại 7, loại 8 không được chuyển sang năm 2020 (không có số dư vào đầu năm 2020).
Số dư của tài khoản dự toán (loại 9) được chuyển sang năm 2020 theo quy trình chuyển nguồn.
Số dư của tài khoản (loại 9 - nhóm 99) - “Tài sản không trong cân đối tài khoản” được chuyển sang năm 2020, chi tiết theo tài khoản tương ứng.
- Tổ chức đối chiếu đảm bảo khớp đúng theo từng tài khoản chi tiết và tổng số dư Nợ, dư Có cuối ngày 31/12/2019 với từng tài khoản chi tiết và tổng số số dư Nợ, dư Có đầu ngày 01/01/2020; nếu chênh lệch phải tìm rõ nguyên nhân để xử lý. Đặc biệt lưu ý số dư của tài khoản 5511 phải bằng đúng với chênh lệch thực thu, thực chi của năm 2019 theo từng cấp ngân sách, trường hợp sau thời điểm 31/12/2019, nếu có phát sinh thực thu, thực chi ngân sách các cấp, lưu ý cuối hàng ngày thực hiện việc chạy lại chương trình tính toán cân đối thu, chi theo từng cấp ngân sách (lưu ý: việc xử lý chênh lệch cân đối thu, chi thực hiện theo Công văn số 5061/KBNN-KTNN ngày 27/9/2019 của KBNN về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung kế toán vay và trả nợ vay; cân đối thu, chi ngân sách).
2. Khóa sổ thanh toán tại các đơn vị KBNN
2.1. Thanh toán song phương điện tử và phối hợp thu giữa KBNN và Ngân hàng thương mại.
a) Xử lý các giao dịch thanh toán, đối chiếu và quyết toán
Các đơn vị KBNN thực hiện Thanh toán song phương điện tử (TTSPĐT) và Phối hợp thu với NHTM chủ động xử lý kịp thời các giao dịch thanh toán phát sinh trong ngày, hoàn thành quy trình đối chiếu, quyết toán toàn bộ số dư trên tài khoản thanh toán, tài khoản chuyên thu tại thời điểm “Cut off time” (COT) của các đơn vị KBNN về tài khoản thanh toán tổng hợp của KBNN (TW) tại TSC NHTM; hạch toán kế toán các lệnh thanh toán, lệnh quyết toán đầy đủ, khớp đúng ngay trong từng ngày giao dịch.
- Đối chiếu số liệu từng ngày trên Bảng theo dõi số liệu TTSP tại KBNN (B7-45/KB/TTSPĐT), Bảng kê Giấy nộp tiền vào NSNN (C1-06/NS) thể hiện đầy đủ số phát sinh thu chi từ thời điểm COT ngày làm việc liền kề trước đó, ngày nghỉ trước đó (nếu có) đến thời điểm COT ngày làm việc hiện tại
- Đối chiếu số liệu từng ngày trên sổ chi tiết TTSPĐT (B7-51/KB/TTSPĐT và sổ chi tiết TABMIS (S2-02/KB/TABMIS) đảm bảo khớp đúng số thu, chi trong ngày trên 2 sổ chi tiết của đơn vị KBNN với NHTM.
*/Lưu ý: Các trường hợp sai sót, chênh lệch, đơn vị KBNN kịp thời thông báo, phối hợp với NHTM và đội hỗ trợ KBNN để xử lý dứt điểm ngay trong từng ngày giao dịch thời điểm cuối năm đảm bảo số liệu kế toán, thanh toán và số liệu trên sổ chi tiết của đơn vị KBNN và NHTM khớp đúng.
b) Thời điểm “Cut off time” và dừng đề nghị quyết toán
Thời điểm khóa sổ tháng 12/2019
Ngày | Thời điểm Hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán | Thời điểm dừng đề nghị quyết toán |
23 đến hết 27/12/2019 | 17 giờ 00 | 17 giờ 40 |
28, 29/12/2019 | 16 giờ 00 | 16 giờ 40 |
30/12/2019 | 18 giờ 00 | 18 giờ 40 |
31/12/2019 | 18 giờ 30 | 19 giờ 10 |
Từ ngày 02/01/2020 | 16 giờ 00 | 16 giờ 40 |
Thời điểm Tết Âm lịch 2020:
Ngày | Thời điểm Hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán | Thời điểm dừng đề nghị quyết toán |
13 đến hết 17/01/2020 | 17 giờ 00 | 17 giờ 40 |
20,21/01/2020 | 18 giờ 00 | 18 giờ 40 |
22/01/2020 | 16 giờ 00 | 16 giờ 40 |
30,31/01/2020 | 16 giờ 45 | 17 giờ 25 |
Từ 03/02/2020 | 16 giờ 00 | 16 giờ 40 |
Hệ thống TTSPĐT và PHT của KBNN không thực hiện nới giờ COT theo đề nghị của đơn vị KBNN, do vậy, đề nghị các đơn vị KBNN chủ động bố trí, sắp xếp công tác thanh toán của đơn vị mình để thanh toán theo đúng thời gian quy định.
c) Một số nội dung khác
- Đối với các đơn vị KBNN có quan hệ Thanh toán song phương qua tài khoản thanh toán với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank): trường hợp tại một thời điểm số phát sinh chi lớn hơn số dư tài khoản, đơn vị KBNN phải chủ động việc đề nghị quyết toán thấu chi và được thực hiện trước giờ “cut off time” để Agribank có đủ số dư trích chuyển và kịp thời quyết toán về tài khoản thanh toán tổng hợp của KBNN.
- Việc thanh toán lãi và phí chuyển tiền qua tài khoản thanh toán, chuyên thu của tháng 12/2019 được thực hiện theo định kỳ hàng tháng đối với từng hệ thống NHTM. Trường hợp NHTM không trả lãi và thu phí thanh toán đến hết ngày 31/12/2019 thì lãi tài khoản và phí chuyển tiền của các ngày còn lại của tháng 12/2019 được thanh toán và hạch toán kế toán theo định kỳ tháng 01/2020.
2.2. Thanh toán điện tử Liên ngân hàng (TTLNH)
- Thời điểm các đơn vị KBNN tham gia Thanh toán điện tử Liên ngân hàng ngừng nhận Lệnh thanh toán cuối ngày do Ngân hàng Nhà nước quy định, cụ thể:
Thời điểm quyết toán tháng 12/2019
Ngày | Thời điểm Hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán | Ghi chú | |
Giá trị thấp | Giá trị cao | ||
23 đến hết 27/12/2019 | 17 giờ 00 | 18 giờ 00 |
|
28, 29/12/2019 | 16 giờ 00 | 17 giờ 00 |
|
30/12/2019 | 18 giờ 00 | 19 giờ 00 |
|
31/12/2019 | 18 giờ 30 | 19 giờ 30 |
|
Thời điểm Tết Âm lịch 2020:
Ngày | Thời điểm Hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán | Ghi chú | |
Giá trị thấp | Giá trị cao | ||
13 đến hết 17/01/2020 | 17 giờ 00 | 18 giờ 00 |
|
20, 21/01/2020 | 18 giờ 00 | 19 giờ 00 |
|
22/01/2020 | 16 giờ 00 | 17 giờ 00 |
|
30, 31/01/2020 | 17 giờ 00 | 17 giờ 45 |
|
Các đơn vị KBNN phải đảm bảo chủ động xử lý kịp thời các giao dịch thanh toán đi, đến theo giờ quy định trên
- Việc xử lý đối chiếu TTLNH trên ứng dụng CITAD, đối chiếu nội bộ trong hệ thống KBNN trên Chương trình Giao diện, hạch toán kết quả quyết toán cuối ngày do Ngân hàng Nhà nước gửi phải được thực hiện ngay trong từng ngày giao dịch cuối năm.
2.3. Khóa sổ Thanh toán điện tử Hệ thống TABMIS LKB
Vào các ngày cuối năm, Các đơn vị KBNN phải chủ động trong việc xử lý lệnh thanh toán đi, đến đúng thời gian quy định, đảm bảo các Lệnh thanh toán đến KB B được ký duyệt và giao diện đầy đủ kịp thời vào TCS và TABMIS ngay trong ngày. Đầu giờ làm việc ngày hôm sau tại các đơn vị KBNN chủ động kiểm tra lại các Lệnh thanh toán đến chưa thực hiện hết quy trình, đồng thời Phòng Kế toán KBNN tỉnh cũng thực hiện rà soát lại các LTT đến của các đơn vị KBNN trực thuộc trên địa bàn để đảm bảo tất cả các LTT đến được hoàn thiện kịp thời theo đúng quy định, Cụ thể:
- Tại đơn vị KBNN: chạy báo cáo B7-02 KB/TABMIS chọn “ALL” cho các tham số (loại tiền, kênh thanh toán, trạng thái, loại lệnh thanh toán), tham số “nhân viên” để trống;
- Tại Phòng kế toán KBNN tỉnh: vào quyền LKB toàn tỉnh lựa chọn 2 cách kiểm tra sau:
Thực hiện Tra cứu: trên màn hình “Tra cứu LTT”: chọn LTT đến; Trạng thái B: Chờ TTV hoàn thiện, Bắt buộc, Bị loại bỏ, Trong quy trình; để trống ngày hạch toán, ngày thanh toán và ngày kiểm soát.
Thực hiện chạy báo cáo B7-13 “Bảng kê Lệnh thanh toán LKB đến toàn tỉnh” với các tham số báo cáo: Mã Kho bạc: toàn tỉnh; Loại tiền: All; Kênh thanh toán: All; Trạng thái: Bắt buộc, trong quy trình, chờ TTV hoàn thiện, bị loại bỏ; Loại Lệnh thanh toán: All; chọn từ ngày thanh toán đến ngày thanh toán.
Từ ngày 25,26,27,28,29/12/2019: Giờ “cut off time” là 20 giờ 00 phút, ngày 29,30/12/2019: Giờ “cut off time” là 21 giờ 00 phút. Riêng ngày 31/12/2019: Giờ “cut off time” là 22 giờ 00 phút
Trường hợp đơn vị KBNN có nhu cầu kéo dài giờ “cut off time” chủ động báo về KBNN (Phòng thanh toán - Cục Kế toán Nhà nước) trước thời điểm “cut off time” chậm nhất là 30 phút để kịp thời xử lý trên hệ thống.
- KBNN (Cục KTNN) sẽ kéo dài ngày hạch toán 31/12/2019 trên TABMIS LKB đến hết ngày 03/01/2020 để các đơn vị KBNN hoàn thành việc tất toán tài khoản thu hộ, chi hộ TTSPĐT, TT LNH năm 2019 về Cục KTNN qua TABMIS LKB, lưu ý như sau:
Chọn ngày hạch toán 31/12/2019 (ngày thanh toán kéo dài), nhập đúng mã địa bàn đơn vị chuyển, riêng đối với tài khoản chuyên thu của NHTMCP Quân Đội, khi kết chuyển các đơn vị phải nhập đúng mã ĐVQHNS là: 3939.9086199.
Đối với các đơn vị KBNN có kết chuyển thu hộ, chi hộ TTSPĐT loại tiền ngoại tệ và VNĐ: Đơn vị thực hiện kết chuyển loại tiền ngoại tệ trước, sau đó đến VND; số tiền kết chuyển căn cứ trên số dư tài khoản thu hộ chi hộ (Sổ S2-02/KB/TABMIS) theo từng loại tiền.
- Kết thúc ngày 31/12/2019 kéo dài, các KBNN tỉnh kiểm tra, đối chiếu đảm bảo khớp đúng số liệu kế toán, thanh toán LKB đi, đến trên địa bàn và gửi báo cáo đối chiếu số liệu thanh toán - Kế toán Liên Kho Bạc mẫu số B7-10a/KB/TABMIS (đối với địa bàn tỉnh chỉ phát sinh loại tiền VNĐ), mẫu số B7-10b/KB/TABMIS (đối với địa bàn tỉnh phát sinh cả loại tiền VNĐ và ngoại tệ) về Phòng Thanh toán - Cục Kế toán Nhà nước - KBNN trước ngày 15/01/2020, đồng thời gửi bản File về địa chỉ email: Phongthanhtoandientu@vst.gov.vn.
Tại các trung tâm thanh toán tỉnh, số dư tài khoản liên kho bạc đi nội tỉnh (TK 3851) phải bằng số dư tài khoản liên kho bạc đến nội tỉnh (TK 3854) trên toàn địa bàn.
Tại trung tâm thanh toán toàn quốc, số dư tài khoản liên kho bạc đi ngoại tỉnh (TK 3861) phải bằng số dư tài khoản liên kho bạc đến ngoại tỉnh (TK 3864) trên toàn quốc.
- Đối với số dư tài khoản thanh toán LKB bằng VNĐ khi thực hiện chuyển tài khoản thanh toán LKB năm nay thành TK LKB năm trước: thực hiện theo Công văn số 4696/KBNN - KTNN ngày 29/09/2017 về việc hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN, cụ thể như sau:
Nếu số dư đầu năm tài khoản LKB năm nay có số dư Nợ:
Nợ TK thanh toán LKB năm trước
Đỏ Nợ TK thanh toán LKB năm nay
Nếu số dư đầu năm tài khoản LKĐ năm nay có số dư Có:
Đỏ Có TK thanh toán LKB năm nay
Có TK thanh toán LKB năm trước
- Đối với số dư tài khoản thanh toán LKB bằng ngoại tệ khi thực hiện chuyển tài khoản thanh toán LKB năm nay thành tài khoản thanh toán LKB năm trước đối với từng loại tiền ngoại tệ hạch toán trên TABMIS qua tài khoản trung gian 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ, đơn vị thực hiện chuyển theo “Tỷ giá người sử dụng” (tỷ giá bình quân của cả năm 2019) để đảm bảo: tổng tiền quy đổi của các loại ngoại tệ ra VND và loại tiền VND của tài khoản LKB năm trước (sau khi chuyển) cân khớp với tổng tiền VND trên Cân đối B9-01 của năm 2019, cụ thể các bước sau:
Bước 1: Tại KBNN tỉnh (tập quyền LKB TTTT tỉnh) in Báo cáo mẫu B7-15b: “Bảng tổng hợp số liệu Liên kho bạc tỉnh” từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019, chọn Loại tiền: tất cả. (tổng số tiền quy đổi VND các loại ngoại tệ của TK LKB của báo cáo này đã đảm bảo cân khớp với tổng tiền VND trên Cân đối B9-01 năm 2019.
Bước 2: Căn cứ số liệu trên báo cáo mẫu B7-15b, thực hiện tính “Tỷ giá bình quân” = “Số tiền VNĐ của cột Quy đổi” chia cho “Số tiền cột Nguyên tệ” (chi tiết từng loại ngoại tệ) đối với từng tài khoản Liên kho bạc, lưu ý chia hết số (không lấy tròn số)
Bước 3: Tại kỳ 01-2020, thực hiện bước hạch toán chuyển số dư tài khoản Liên kho bạc ngoại tệ (chi tiết các loại ngoại tệ) năm nay thành tài khoản Liên kho bạc năm trước, như sau:
Đối với các TK LKB đi năm nay Lệnh chuyển Nợ:
(1) Thực hiện trên TABMIS (chi tiết từng loại ngoại tệ) với tỷ giá bình quân từng loại ngoại tệ ở Bước 2.
Đỏ Nợ TK 3862: (số tiền ngoại tệ)
Đen Nợ TK 3396: (số tiền ngoại tệ)
Sau khi thực hiện Bút toán (1) đối với tất cả các loại ngoại tệ, đảm bảo số dư tài khoản 3396 VNĐ phải bằng Tổng số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi.
(2) Chuyển số dư TK 3396 sang TK 3882 - LKB đi năm trước LCN trên TABMIS (Loại tiền VNĐ).
Đen Có TK 3396 (Tổng số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi)
Đen Nợ TK 3882 (Tổng số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi)
Đối với các TK LKB đi năm nay Lệnh chuyển Có:
(1) Thực hiện tương tự trên TABMIS (chi tiết từng loại ngoại tệ) với tỷ giá bình quân từng loại ngoại tệ ở Bước 2.
Đỏ Có TK 3863 (số tiền ngoại tệ)
Đen Có TK 3396 (số tiền ngoại tệ)
Sau khi thực hiện Bút toán (1) đối với tất cả các loại ngoại tệ, đảm bảo số dư tài khoản 3396 VNĐ phải bằng Tổng số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi.
(2) Chuyển số dư TK 3396 sang TK 3882 - LKB đi năm trước LCN trên TABMIS (Loại tiền VNĐ).
Đen Nợ: TK 3396 (Tổng số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi)
Đen Có: TK 3883 (Tổng số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi)
Bước 4: Thực hiện đối soát số liệu giữa số tiền VND ở cột Quy đổi trên Bút toán ở TABMIS cân khớp với số tiền tại cột Quy đổi trên mẫu B7-15b. Nếu khớp đúng số tiền thì thực hiện tiếp qui trình phê duyệt bút toán, nếu sai thực hiện lại Bước 2.
- Thời gian bắt đầu thực hiện thanh toán điện tử TABMIS LKB của năm 2020 từ ngày 02/01/2020.
3. Tổ chức thực hiện công tác khóa sổ kế toán và xử lý kinh phí cuối năm 2019 trên TABMIS
KBNN các cấp tổ chức phân công thực hiện công tác khóa sổ kế toán và xử lý cuối năm 2019 trên TABMIS theo quy định.
Ngày 28, 29/12/2019 (thứ bảy, chủ nhật), các đơn vị KBNN vẫn tổ chức giao dịch, tiếp nhận hồ sơ, chứng từ và thanh toán cho các đơn vị khách hàng như các ngày làm việc trong tuần.
Đề nghị Lãnh đạo các đơn vị KBNN tỉnh, huyện chỉ đạo cán bộ trực tiếp phụ trách các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện phối hợp, đôn đốc các đơn vị chủ động bố trí, sắp xếp thanh toán với KBNN nơi giao dịch từ giữa tháng 12/2019 và giữa tháng 01/2020, tránh để dồn thanh toán vào các ngày cao điểm cuối năm.
4. Nguyên tắc khóa sổ kế toán và xử lý kinh phí cuối năm 2019
4.1. Nguyên tắc chung
- Việc xử lý thu, chi NSNN cuối năm được thực hiện theo quy định tại Điều 64 Luật NSNN, Điều 43 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN (Nghị định số 163/2016/NĐ-CP), Điều 26 Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN (Thông tư số 342/2016/TT-BTC).
- Ngày 11 tháng 12 năm 2018, Bộ Tài chính có Công văn số 15391/BTC-KBNN về việc hướng dẫn xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 2018 sang năm 2019 và các năm sau, các nội dung, thủ tục chuyển nguồn thực hiện theo quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 của Công văn này. Khi rà soát, xác định số dư kinh phí được chuyển nguồn sang năm 2020 cho các đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư, đề nghị các đơn vị KBNN lưu ý thêm một số nội dung cụ thể như sau:
Các khoản dự toán chưa thực hiện hoặc chưa chi hết, các khoản đã tạm ứng trong dự toán, số dư tài khoản tiền gửi ngân sách cấp, hết thời gian chỉnh lý quyết toán (ngày 31 tháng 01 năm 2020) chưa thực hiện hoặc chưa sử dụng hết, được chuyển sang năm 2020 tiếp tục sử dụng, gồm:
a) Chi đầu tư phát triển thực hiện chuyển sang năm sau theo quy định, cụ thể:
- Thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm thực hiện theo quy định tại Điều 64 Luật NSNN, Điều 76 Luật Đầu tư công, Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/09/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 (Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/09/2018), Khoản 4 Điều 56n Nghị định số 132/2018/NĐ-CP 01/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (Nghị định số 132/2018/NĐ-CP 01/10/2018).
- Việc xác định khoản vốn vay ngoài nước đã nhận nợ chưa giải ngân được chuyển nguồn sang năm 2020 thực hiện theo Công văn số 1513/KBNN-KTNN ngày 29/3/2019 của KBNN về việc xác định số tiền Chính phủ đã nhận nợ nhưng chưa giải ngân vốn ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài được chuyển nguồn cuối năm 2018 sang năm 2019 và các năm sau, Công văn số 3626/KBNN-KTNN ngày 22/7/2019 của KBNN về việc hướng dẫn hạch toán chuyển nguồn năm ngân sách 2018 đối với vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài. Chậm nhất đến hết ngày 31/03 năm 2020, chủ đầu tư đối chiếu, xác nhận với KBNN nơi giao dịch số liệu ghi thu, ghi chi vốn vay ODA theo Mẫu biểu số 01/ODA ban hành kèm theo Quyết định số 2906/QĐ-KBNN ngày 15/6/2018 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành Quy trình kiểm soát chi, ghi thu ghi chi nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Đối với dự án sử dụng vốn NSNN, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, thời gian giải ngân kế hoạch đầu tư công hàng năm được kéo dài đến hết ngày 31 tháng 12 năm sau năm kế hoạch. Trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thời gian giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng năm của từng dự án sang các năm sau, nhưng không quá thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 76 Luật Đầu tư công. Phần vốn nước ngoài đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công hằng năm và đã được chính phủ Việt Nam nhận nợ nhưng chưa giải ngân, thời gian thực hiện và giải ngân được kéo dài đến hết ngày 31 tháng 12 năm sau năm kế hoạch.
- Đối với số dư tạm ứng chi đầu tư theo chế độ chưa thu hồi, được chuyển sang ngân sách năm sau để thu hồi tạm ứng theo quy định tại Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/08/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN theo niên độ ngân sách hằng năm.
- Về quy trình và thủ tục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách trung ương (NSTW), vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài quy định tại Tiết 4 Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/09/2018.
Lưu ý:
(1) Kinh phí chi đầu tư phát triển bao gồm cả nguồn kinh phí bổ sung từ dự phòng ngân sách, tăng thu, tiết kiệm chi (không bao gồm nguồn kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất theo Thông tư 92/2017/TT-BTC ngày 18/09/2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất);
(2) Đối với vốn ngoài nước áp dụng cơ chế tài chính trong nước, xử lý tương tự như vốn trong nước;
b) Chi mua sắm trang thiết bị đã có đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31/12/2019; chi mua tăng, mua bù hàng dự trữ quốc gia:
- Về nội dung trang thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, sử dụng máy móc, thiết bị.
- Căn cứ đối chiếu, xác nhận, chuyển nguồn mua sắm trang thiết bị sang năm 2020 cho đơn vị:
Đơn vị gửi KBNN nơi giao dịch trước ngày 10 tháng 2 năm 2020:
Quyết định phê duyệt dự toán mua sắm;
Hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31/12/2019 và còn thời hạn thực hiện thanh toán để làm căn cứ đối chiếu, xác nhận, chuyển nguồn sang năm 2020 cho đơn vị.
Lưu ý:
Trong quá trình thực hiện dự án mua sắm trang thiết bị có thể gồm nhiều thành phần (mua thiết bị, tư vấn giám sát, mua phần mềm, sửa chữa, lắp đặt chạy thử, chi phí quản lý dự án...) để thực hiện cùng dự án trong giai đoạn được phê duyệt, và có thể có những nội dung chi không có hợp đồng thì phải đảm bảo các nội dung này đều là phục vụ hợp đồng chính về mua sắm trang thiết bị, hợp đồng ký trước ngày 31/12/2019 và còn thời hạn thực hiện thanh toán, thì được chuyển nguồn sang năm 2020.
c) Nguồn thực hiện chính sách tiền lương, trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng, trợ cấp một lần và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội.
Nguồn thực hiện chính sách tiền lương được bố trí trong dự toán NSNN bao gồm: (1) Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên; (2) Các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm trước còn dư, (3) Nguồn thực hiện chính sách tiền lương bố trí dự toán ngân sách năm 2019; (4) 50% tăng thu ngân sách địa phương năm 2019 không kể tăng thu từ nguồn thu sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, được theo dõi mã nguồn 14- Kinh phí thực hiện chính sách tiền lương.
Nguồn kinh phí chi trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần đối với người có công (theo quy định tại Tiết c, Khoản 1 Điều 43 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/12/2016) được theo dõi mã nguồn 17- Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
d) Kinh phí được giao tự chủ (bao gồm cả kinh phí khoán chi quản lý tài chính) của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước theo chế độ quy định và theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định cụ thể nhiệm vụ chi:
Nguồn kinh phí được giao tự chủ được theo dõi mã nguồn 13 - Kinh phí được giao tự chủ.
Các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định cụ thể nhiệm vụ chi, gồm cả: số dư tại các đơn vị được giao, số dư tạm ứng ở cấp ngân sách theo chế độ quy định đã làm thủ tục xác nhận viện trợ, được chuyển nguồn sang năm 2020.
đ) Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung từ cấp ngân sách sau ngày 30/09/2019, không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao của các đơn vị dự toán trực thuộc:
Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/09/2019, nguồn không tự chủ được theo dõi mã nguồn 15 - Kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9.
Lưu ý:
Dự toán ngân sách giao cho đơn vị được theo dõi mã nguồn 15 - Kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9, đến hết ngày 31/01/2019 chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết được chuyển sang năm 2020 và điều chỉnh sang mã nguồn 12- Kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán.
Khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung từ cấp ngân sách được thể hiện trong văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách trung ương; văn bản của Ủy ban nhân dân, CQTC đối với đơn vị thuộc ngân sách địa phương (không phải từ quyết định giao dự toán của Đơn vị dự toán cấp I).
e) Kinh phí nghiên cứu khoa học (thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ) bố trí cho các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định đang trong thời gian thực hiện.
Đơn vị quản lý kinh phí nghiên cứu khoa học và công nghệ còn phải chi kinh phí cho các dự án, đề án đang trong thời gian thực hiện, gửi KBNN nơi giao dịch trước ngày 10 tháng 2 năm 2020: Văn bản giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của cấp có thẩm quyền còn thời hạn thực hiện.
Khoản kinh phí này được theo dõi mã nguồn 16 - Kinh phí nghiên cứu khoa học.
Lưu ý: Kinh phí nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ được bố trí từ mã Loại 100-Khoa học và công nghệ theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống Mục lục NSNN (các dự án triển khai phổ biến ứng dụng khoa học không thuộc quy định tại điểm này).
g) Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi được sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật NSNN được cấp có thẩm quyền quyết định cho phép sử dụng vào năm 2020.
4.2. Thời hạn chi, tạm ứng, đề nghị cam kết chi và hạch toán các khoản thu, chi ngân sách
a) Thời hạn chi, tạm ứng ngân sách (kể cả tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn ứng trước và cam kết chi từ nguồn vốn ứng trước năm 2019 và các khoản chi năm trước chuyển sang năm 2019) đối với các nhiệm vụ được giao trong dự toán NSNN hằng năm được thực hiện chậm nhất đến hết ngày 31/12/2019. Thời hạn đơn vị sử dụng ngân sách (gồm cả chủ đầu tư) gửi hồ sơ, chứng từ rút dự toán chi ngân sách, tạm ứng ngân sách, đề nghị cam kết chi đến KBNN nơi giao dịch chậm nhất đến hết ngày 30/12/2019. Không thực hiện tạm ứng ngân sách năm 2019 (cả chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên) trong thời gian chỉnh lý quyết toán (trừ trường hợp tạm ứng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được thực hiện đến hết ngày 31/01/2020).
b) Các khoản tạm ứng đã đủ điều kiện chi, khối lượng công việc đã thực hiện từ ngày 31/12/2019 trở về trước được giao trong dự toán ngân sách, thì thời hạn chi, thanh toán ngân sách được thực hiện đến hết ngày 31/01/2020 và được hạch toán, quyết toán vào ngân sách năm 2019. Thời hạn đơn vị sử dụng ngân sách (gồm cả chủ đầu tư) gửi hồ sơ, chứng từ chi ngân sách (kể cả thanh toán các khoản tạm ứng), đề nghị cam kết chi, theo chế độ quy định đến KBNN nơi giao dịch chậm nhất đến hết ngày 22/01/2020 và trong trường hợp cần thiết có thể gửi đến KBNN trong ngày 30/01/2020.
c) Riêng về thời hạn hạch toán đối với vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 56n Nghị định số 132/2018/NĐ-CP, theo đó KBNN nơi giao dịch hoàn thành hạch toán các khoản chi từ nguồn vốn ODA, vay ưu đãi trong niên độ 2019 thực hiện trước ngày 31 tháng 03 năm 2020.
d) Hết ngày 31/03/2020, các khoản kinh phí không được chuyển sang năm 2020, các đơn vị KBNN thực hiện hủy bỏ toàn bộ tại kỳ 13/2019.
4.3. Số dư tài khoản tiền gửi
4.3.1. Số dư tài khoản tiền gửi ngân sách cấp đến hết ngày 31/12/2019 được xử lý như sau:
a) Số dư tài khoản tiền gửi các khoản ngân sách cấp của đơn vị dự toán mở tại KBNN đến cuối ngày 31/12/2019 được tiếp tục thanh toán theo quy định trong thời gian chỉnh lý quyết toán. Đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán mà vẫn còn dư, thì phải nộp trả NSNN; trừ trường hợp được chuyển nguồn sang năm 2020 theo quy định tại Khoản 4.1 Mục 4 phần II của Công văn này.
- Đối với số dư tài khoản tiền gửi được chuyển nguồn sang năm 2020 (thuộc nhóm các tài khoản 3711, 3731, 3741, 3761, 3771 theo đúng quy định tại công văn số 760/KBNN KTNN ngày 28/02/2018 của KBNN hướng dẫn xác định số dư kinh phí tài khoản tiền gửi ngân sách cấp thuộc diện được chuyển nguồn), thủ tục chuyển nguồn như sau: Chậm nhất đến hết ngày 10/02/2020, đơn vị sử dụng ngân sách phải đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi với KBNN nơi giao dịch và chi tiết theo Loại, Khoản, Tiểu mục số tiền còn dư (theo mẫu biểu số 58, ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC) kèm theo các tài liệu liên quan, để có căn cứ xác định thuộc diện được chuyển sang ngân sách năm 2020 theo quy định tại Khoản 4.1 Mục 4 phần II của Công văn này.
Căn cứ kết quả đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi, KBNN đồng cấp thực hiện hạch toán giảm chi (nếu đã hạch toán chi) hoặc hạch toán giảm tạm ứng (nếu đã hạch toán tạm ứng) ngân sách năm trước, tăng số đã cấp ngân sách năm sau; đồng thời thực hiện chuyển số dư dự toán ngân sách năm trước (tương ứng với số dư tài khoản tiền gửi được chuyển sang ngân sách năm sau) sang dự toán ngân sách năm sau.
- Đối với số dư tài khoản tiền gửi không sử dụng tiếp phải nộp lại NSNN. Đơn vị sử dụng ngân sách gửi báo cáo chi tiết số dư theo Mục lục NSNN đến KBNN nơi giao dịch trước ngày 10/02/2020 để phối hợp thực hiện nộp lại ngân sách và hạch toán giảm chi hoặc giảm tạm ứng ngân sách.
Lưu ý:
- Ngày 01/01/2020, các đơn vị KBNN thực hiện điều chỉnh đối với mã dự phòng của các tài khoản tiền gửi 3711, 3731, 3741, 3761, 3771. Cụ thể như sau: mã dự phòng 501 (năm trước) điều chỉnh thành 503 (năm trước nữa), mã dự phòng 502 (năm nay) điều chỉnh thành 501 (năm trước).
Đối với các đơn vị thuộc an ninh, quốc phòng được giao kinh phí cho năm 2020 từ cuối năm 2019 thì phản ánh vào mã dự phòng 504 (năm sau); ngày 01/01/2020, điều chỉnh thành 502 (năm nay).
- Riêng đối với trường hợp số dư tài khoản tiền gửi phải nộp trả NSNN cấp trên nhưng chưa xác định được nội dung, chi tiết mục lục NSNN để ghi giảm chi, kế toán KBNN hạch toán vào Tài khoản 3591- Các khoản tạm thu khác, sau đó phối hợp với đơn vị sử dụng ngân sách để phân tích nội dung các khoản phải nộp NSNN.
b) Số dư tài khoản tiền gửi của xã (nếu có) được chuyển sang ngân sách năm 2020 sử dụng theo chế độ quy định.
4.3.2. Số dư trên tài khoản tiền gửi không thuộc NSNN cấp, được chuyển sang năm 2020 sử dụng theo quy định của pháp luật.
4.4. Xử lý số dư dự toán ngân sách
4.4.1. Trách nhiệm xử lý số dư dự toán cấp 0, 1, 2, 3 trên TABMIS
- Trách nhiệm xử lý số liệu dự toán ngân sách trung ương trên TABMIS thực hiện theo quy định tại Công văn số 16501/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền ngân sách trung ương.
- Trách nhiệm xử lý số liệu dự toán ngân sách địa phương trên TABMIS thực hiện theo quy định tại Công văn số 16502/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền ngân sách địa phương.
4.4.2. Trách nhiệm xử lý số dư dự toán (dự toán cấp 4) tại KBNN
a) Dự toán giao trong năm cho đơn vị, dự án, công trình đến hết ngày 31/01/2019 được xử lý như sau:
- Dự toán ngân sách giao cho đơn vị (bao gồm các khoản bổ sung trong năm; các khoản dự toán được giao hoặc bổ sung năm 2019, phải hạch toán vào niên độ ngân sách năm 2019) đến hết ngày 31/01/2020 chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết (gọi là số dư dự toán) còn dư tại mã nguồn 15- Kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9, được chuyển sang năm 2020 và điều chỉnh sang mã nguồn 12- Kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán.
- Dự toán ngân sách giao cho đơn vị, dự án, công trình (bao gồm các khoản bổ sung trong năm) đến hết ngày 31/01/2020 chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết (gọi là số dư dự toán) bị hủy bỏ; trừ các trường hợp được chuyển sang ngân sách năm 2020 chi tiếp theo quy định tại Khoản 4.1, Mục 4, Phần II của Công văn này.
- Việc chuyển số dư dự toán thuộc diện được chuyển nguồn theo quy định tại Khoản 4.1, Mục 4, phần II của Công văn này sang ngân sách năm 2020 chi tiếp thực hiện như sau: Chậm nhất đến hết ngày 10/02/2020, các đơn vị KBNN thực hiện đối chiếu và xác nhận số dư dự toán còn lại (theo mẫu biểu số 59, ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC). Căn cứ kết quả đối chiếu số dư dự toán, KBNN nơi giao dịch có trách nhiệm lập chứng từ và thực hiện chuyển số dư dự toán ngân sách (cho cả 4 cấp NS) sang năm 2020 trên hệ thống TABMIS theo quy định.
b) Dự toán ứng trước (bao gồm dự toán tạm ứng chi thường xuyên, chuyển giao)
Hết ngày 31/01/2020, số dự toán tạm ứng, ứng trước chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết không được chi tiếp và bị hủy bỏ; trừ các trường hợp được cấp có thẩm quyền quyết định cho kéo dài.
Lưu ý: Đối với dự toán ứng trước, tạm ứng thường xuyên, đến hết ngày 31/01/2020, căn cứ kết quả đối chiếu số dư dự toán ứng trước còn lại đối với đơn vị sử dụng ngân sách và cơ quan tài chính, KBNN các cấp thực hiện rà soát số dự toán ứng trước kinh phí thường xuyên (bao gồm cả các TK thuộc nhóm TK 9523, 9524, 9527, 9528, mã nguồn 27, loại dự toán 11), chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết, KBNN thực hiện hủy bỏ dự toán theo quy định, trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thanh toán.
4.5. Xử lý số dư tạm ứng, ứng trước ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách
4.5.1. Số dư tạm ứng ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách đến hết ngày 31/01/2020 được xử lý như sau:
- Các khoản tạm ứng trong dự toán theo chế độ đến hết ngày 31/01/2020 chưa đủ thủ tục thanh toán (gọi là số dư tạm ứng) phải nộp lại ngân sách, trừ các trường hợp được chuyển sang ngân sách năm 2020 chi tiếp theo quy định tại Khoản 4.1 Mục 4 phần II của Công văn này.
- Số tạm ứng của các trường hợp được chuyển sang ngân sách năm 2020 chi tiếp được thực hiện như sau: Chậm nhất đến hết ngày 10/02/2020, đơn vị sử dụng ngân sách (gồm cả chủ đầu tư) đối chiếu số dư tạm ứng với KBNN nơi giao dịch (theo mẫu biểu số 59, ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC). Căn cứ quy định về chuyển nguồn ngân sách (thời hạn được chi, nội dung dự toán cấp có thẩm quyền giao và điều kiện được chuyển nguồn của các khoản chi), KBNN nơi giao dịch đối chiếu, xác nhận số dư tạm ứng chưa thanh toán cho đơn vị và thực hiện chuyển số dư dự toán ngân sách năm trước (tương ứng với số dư tạm ứng) sang dự toán ngân sách năm sau theo quy định.
- Số dư tạm ứng còn lại không được chuyển nguồn sang năm 2020, đơn vị sử dụng ngân sách phải nộp lại ngân sách trước ngày 10/02/2020. Hết ngày 31/03/2020 nếu chưa nộp, KBNN nơi giao dịch thu hồi bằng cách trừ vào dự toán được giao năm 2020 có cùng nội dung với khoản thu hồi. Trường hợp dự toán năm 2020 không giao hoặc giao thấp hơn số phải thu hồi, KBNN thông báo cho CQTC cùng cấp để xử lý.
Các khoản tạm ứng phải thu hồi (kể cả khoản đã chi ngân sách bằng lệnh chi tiền hoặc thanh toán do KBNN kiểm soát nhưng phải thu hồi theo quy định) mà chưa thu hồi được: KBNN hạch toán vào tài khoản tạm ứng của năm ngân sách đó, không thực hiện hạch toán sang tài khoản tái phân loại tạm ứng khoản tạm ứng phải thu hồi này, để theo dõi và hàng năm KBNN báo cáo gửi CQTC đồng cấp, UBND xã đối với ngân sách cấp xã để xử lý; khi thu hồi sẽ hạch toán giảm số tạm ứng, không hạch toán vào thu NSNN (việc hạch toán theo hướng dẫn Công văn số 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017 của KBNN về việc hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN).
4.5.2. Xử lý số dư tạm ứng trên các tài khoản tạm ứng không kiểm soát dự toán được chuyển sang năm 2020
Theo Khoản 4, Điều 8 và Khoản 11, Điều 18 Luật NSNN, thì mọi khoản chi ngân sách phải có trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao, tài khoản tạm ứng không kiểm soát dự toán để hạch toán chi khi có dự toán nhưng không phân bổ, giao cho đơn vị thụ hưởng, tài khoản này khi xử lý số dư cuối năm cần lưu ý:
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu giữa CQTC và KBNN cùng cấp về số dư các tài khoản tạm ứng chi ngân sách không kiểm soát dự toán năm 2019 đến hết ngày 31/01/2020, căn cứ vào Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC về việc chuyển số dư tạm ứng không kiểm soát dự toán sang năm 2020 tiếp tục theo dõi và thu hồi, kế toán KBNN ghi (GL):
Tại kỳ 13/2019:
Nợ TK 1460, 1631, 1817, 1857, 1994
Có TK 1410, 1531, 1717, 1757, 1984
Tại kỳ hiện tại năm 2020:
Nợ TK 1410, 1531, 1717, 1757, 1984
Có TK 1460, 1631, 1817, 1857, 1994
4.5.3. Xử lý số dư tạm ứng, ứng trước
a) Thời hạn xử lý
- Xử lý số dư tạm ứng, ứng trước đối với kinh phí thường xuyên, số dư ứng trước đối với kinh phí đầu tư XDCB, số dư ứng trước chuyển giao:
Thời điểm hết ngày 31/01/2020, số dư tạm ứng đối với kinh phí thường xuyên, số dư ứng trước đối với kinh phí đầu tư XDCB, số dư ứng trước chuyển giao được chuyển sang tài khoản tương ứng năm 2020 theo dõi tiếp. KBNN các cấp thực hiện chuyển sang năm 2020 theo quy định.
Lưu ý: Đối với số dư ứng trước kinh phí thường xuyên từ năm 2016 trở về trước, số dư (nếu có) trên tài khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên (bao gồm các TK 1554,1557,1563,1574,1577,1583,1598); và số dư tạm ứng kinh phí thường xuyên từ năm 2017 và năm 2018 (nếu có) trên tài khoản tạm ứng, thực chi kinh phí thường xuyên - mã nguồn 27 (bao gồm các TK 1513, 1523, 1526, 1531, 8113, 8123, 8126) đến hết ngày 31/01/2020, KBNN các cấp thực hiện chuyển sang năm 2020 theo quy định để theo dõi thu hồi khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Quy trình xử lý
- Đối với số dư tạm ứng, ứng trước đối với kinh phí thường xuyên, số dư ứng trước đối với kinh phí đầu tư XDCB, số dư ứng trước chuyển giao:
KBNN các cấp thực hiện các bước chuyển số dư sang năm 2020 trên hệ thống TABMIS theo quy trình hướng dẫn.
- Đối với số dư ứng trước trên các tài khoản không kiểm soát dự toán chuyển sang năm 2020
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu giữa CQTC và KBNN, kế toán KBNN căn cứ vào Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC, ghi (GL):
Tại kỳ 13/2019:
Nợ TK 1698, 1837, 1898, 1999
Có TK 1598, 1737, 1798, 1989
Tại kỳ hiện tại năm 2020:
Nợ TK 1598, 1737, 1798, 1989
Có TK 1698, 1837, 1898, 1999
4.6. Xử lý số dư cam kết chi tại KBNN các cấp
4.6.1. Xử lý các khoản cam kết chi từ dự toán tạm ứng, ứng trước.
Các khoản cam kết chi từ dự toán tạm ứng chi thường xuyên, dự toán ứng trước chi đầu tư, số dư chưa thanh toán của các khoản cam kết chi thực hiện như sau:
Thời điểm hết ngày 31/01/2020, KBNN thực hiện chương trình chuyển nguồn số dư cam kết chi và dự toán tạm ứng tương ứng chuyển sang năm 2020.
4.6.2. Xử lý các khoản cam kết chi từ dự toán chi được giao trong năm
Về nguyên tắc các khoản đã cam kết chi thuộc năm ngân sách nào chỉ được chi trong năm ngân sách đó, thời hạn thanh toán đối với các khoản đã cam kết chi phù hợp với thời hạn chi quy định đối với các khoản chi thường xuyên và chi đầu tư.
- Sau ngày 31/12/2019, số dư cam kết chi còn lại được tiếp tục thanh toán đến hết ngày 31/01/2020 cho các nhiệm vụ đã có khối lượng, công việc thực hiện đến ngày 31/12/2019.
- Sau ngày 31/01/2020, số cam kết chi chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết phải bị hủy bỏ, trừ trường hợp: số dư dự toán được phép chuyển sang năm 2020 chi tiếp theo quy định tại Khoản 4.1 Mục 4 phần II của Công văn này, KBNN thực hiện chuyển cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư sang năm sau để theo dõi, quản lý và thanh toán tiếp.
Việc thực hiện chuyển cam kết chi sang năm 2020 theo quy trình (theo hướng dẫn xử lý cuối kỳ quy định tại Công văn số 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017).
4.7. Đối với kinh phí bổ sung có mục tiêu.
Việc sử dụng vốn, kinh phí bổ sung có mục tiêu phải theo đúng mục tiêu quy định. Trường hợp ngân sách cấp dưới sử dụng không đúng mục tiêu hoặc sử dụng không hết, phải hoàn trả ngân sách cấp trên.
5. Về thực hiện chuyển nguồn
5.1. Căn cứ và chứng từ hạch toán chuyển nguồn
Chứng từ hạch toán chi chuyển nguồn thực hiện theo quy định tại Công văn số 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017 của KBNN về việc thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN và văn bản của cấp có thẩm quyền.
5.2. Một số lưu ý thực hiện các chương trình trên hệ thống TABMIS
- Một số lưu ý khi sử dụng hệ thống TABMIS theo Phụ lục số 03- Một số lưu ý về việc thực hiện các chương trình hệ thống.
- Trong quá trình vận hành, nếu có vướng mắc về hệ thống, các đơn vị thông báo kịp thời thông qua kênh hỗ trợ tập trung (địa chỉ email hotrocntt@vst.gov.vn). Trường hợp hỗ trợ nghiệp vụ khác, đơn vị tham khảo Danh sách cán bộ hỗ trợ cuối năm 2019 theo Phụ lục số 04- Danh sách cán bộ tham gia hỗ trợ khóa sổ kế toán và quyết toán ngân sách cuối năm 2019.
- Việc chuyển sổ, chuyển nguồn trên chương trình KTKB-ANQP thực hiện theo Phụ lục số 02 kèm theo Công văn số 6453/KBNN-CNTT ngày 20/11/2019 của KBNN hướng dẫn công tác đảm bảo vận hành hệ thống công nghệ thông tin phục vụ khóa sổ, quyết toán 2019 và chuyển sổ 2020.
6. Danh mục báo cáo năm:
6.1. Danh mục báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
Thực hiện lập và lưu báo cáo định kỳ theo tháng, năm theo quy định. Trong thời gian chỉnh lý và hết thời gian kéo dài việc thực hiện và hạch toán thanh toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền, thực hiện lập và lưu báo cáo đối với các báo cáo có thay đổi số liệu so với báo cáo 12 tháng (như: báo cáo thu, chi NSNN, báo cáo dự toán, bảng cân đối tài khoản năm trước...).
Ngoài các báo cáo theo quy định nêu trên, lập thêm các báo cáo theo Phụ lục số 05 - Danh mục báo cáo kế toán năm 2019.
6.2. Danh mục mẫu biểu
KBNN các cấp thực hiện lập và lưu báo cáo theo quy định tại Phụ lục 02- Danh mục mẫu biểu kèm theo công văn này.
Lưu ý: Công văn này đã bổ sung thêm cột Cam kết chi vào mẫu biểu số 59 (các đơn vị KBNN hướng dẫn đơn vị thực hiện theo Công văn này; trường hợp đơn vị thực hiện theo mẫu của Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 thì bổ sung thêm 2 cột Cam kết chi vào mẫu biểu trước khi KBNN thực hiện xác nhận số liệu).
IV. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Giao dịch KBNN, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm nghiên cứu nội dung hướng dẫn trên đây và các văn bản khác quy định chế độ khóa sổ kế toán đã ban hành để triển khai, tổ chức thực hiện khóa sổ kế toán năm 2019 đảm bảo an toàn và chính xác, chịu trách nhiệm phổ biến nội dung đến các đơn vị, cá nhân có liên quan về công tác khóa sổ kế toán năm 2019.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Kho bạc Nhà nước (Cục Kế toán nhà nước) để nghiên cứu, thống nhất giải quyết/.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN
(Kèm theo Công văn số 7392/KBNN-KTNN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Kho bạc Nhà nước)
STT | Danh mục các văn bản |
1 | Luật Ngân sách Nhà nước |
2 | Nghị định số 163/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN |
3 | Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/09/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm |
4 | Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/09/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 |
5 | Nghị định số 132/2018/NĐ-CP 01/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. |
6 | Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN. |
7 | Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/07/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
8 | Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/08/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm |
9 | Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
10 | Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc |
11 | Thông tư số 132/2017/TT-BTC ngày 15/12/2017 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2018 |
12 | Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước |
13 | Thông tư số 06/2019/TT-BTC ngày 28/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn NSNN. |
14 | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019. |
15 | Các văn bản khác liên quan đến công tác khóa sổ NSNN năm 2019 |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Kèm theo Công văn số 7392/KBNN-KTNN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Kho bạc Nhà nước)
STT | Mẫu biểu số | Tên mẫu biểu |
1 | 01/BC-TGDT | Báo cáo tổng hợp tài khoản tiền gửi kinh phí ngân sách cấp được chuyển sang năm sau (không phải xét) thuộc ngân sách TW (tỉnh, huyện) niên độ... |
2 | 02/ĐC-VDT | Bảng xác nhận tình hình sử dụng vốn đầu tư năm... |
3 | 03/ĐC-CQTC | Bảng đối chiếu số liệu cơ quan tài chính |
4 | 04/TH-TGNH | Bảng tổng hợp số liệu tài khoản tiền gửi ngân hàng năm... |
5 | 05A.B/ĐC-QTV | Bảng đối chiếu số liệu các tài khoản thuộc phạm vi quyết toán vốn |
6 | 06/ĐC-BSNS | Bảng đối chiếu số liệu Bổ sung cân đối NSNN |
7 | Mẫu biểu số 58 | Số dư tài khoản tiền gửi kinh phí ngân sách cấp của đơn vị dự toán được chuyển nguồn sang năm sau của các đơn vị thuộc ngân sách các cấp |
8 | Mẫu biểu số 59 | Tình hình thực hiện dự toán của các nhiệm vụ được chuyển nguồn sang năm sau của các đơn vị thuộc ngân sách các cấp theo hình thức rút dự toán |
9 | M-02/KB/KT | Bản xác nhận số dư tài khoản tiền gửi của KBNN với ngân hàng |
10 | B7-10a.b/KB/TABMIS | Báo cáo đối chiếu số liệu thanh toán - Kế toán Liên kho bạc |
11 | Mẫu biểu số 07 | Báo cáo các khoản phải thu theo quyết định của cấp có thẩm quyền |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC:……………………………. | Mẫu biểu số 01/BC-TGDT |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÀI KHOẢN TIỀN GỬI KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP ĐƯỢC CHUYỂN SANG NĂM SAU (KHÔNG PHẢI XÉT) THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NIÊN ĐỘ 2018
Đơn vị: Đồng
STT | Nội dung | Tính chất nguồn kinh phí | Chương | Loại, Khoản | Mục, Tiểu mục | Số tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Đơn vị dự toán cấp I |
|
|
|
|
|
1 | Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
| Kinh phí khoán, tự chủ |
|
|
|
|
|
| Kinh phí không tự chủ |
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
B | Đơn vị dự toán cấp I |
|
|
|
|
|
1 | Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
C | … Đơn vị dự toán cấp I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| … |
|
|
|
|
|
|
| …….., ngày.... tháng .... năm……… |
Ghi chú:
1. Căn cứ kết quả rà soát, xác nhận số kinh phí trên tài khoản 3711, 3731, 3741, 3761 và 3771 năm 2018 được chuyển nguồn sang năm 2019
- KBNN cấp huyện tổng hợp theo đơn vị dự toán cấp I: Đơn vị cấp I thuộc ngân sách cấp trên: tổng hợp theo cấp ngân sách, gửi KBNN cấp tỉnh.
- KBNN cấp tỉnh tổng hợp theo đơn vị dự toán cấp I: Đơn vị cấp I thuộc NSTW: gửi KBNN (Cục Kế toán nhà nước)
- Sở Giao dịch: tổng hợp theo đơn vị dự toán cấp I gửi Cục Kế toán nhà nước
2. Đối với KBNN quận huyện không tổ chức phòng, bỏ trống phần ký chức danh Phụ trách KSC
| Mẫu biểu số 02/ĐC-VĐT |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM……..
Tên dự án đầu tư:
Mã dự án đầu tư:
Chủ đầu tư:
Quyết định đầu tư được duyệt (số, ngày, tháng, năm):
Nguồn vốn……………………: (Nguồn vốn NSNN, vốn CTMT, ...)
Đơn vị: đồng
Số thứ tự | Nội dung | Tổng mức vốn đầu tư được duyệt | Lũy kế vốn đã thanh toán từ K/C đến hết niên độ năm trước | Thanh toán KLHT trong năm của phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết niên độ ngân sách năm trước | Kế hoạch và thanh toán vốn đầu tư năm trước được tiếp tục thực hiện và thanh toán trong năm 20... | Kế hoạch 20... | Lũy kế vốn đã thanh toán từ K/C đến hết năm kế hoạch | |||||||
Kế hoạch vốn được kéo dài | Thanh toán | Kế hoạch vốn đầu tư năm 20... | Thanh toán |
| ||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: |
| ||||||||||
Tổng số | Tr.đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chưa quyết toán | Thanh toán KLHT | Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi trong năm | Thanh toán KLHT | Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi trong năm |
| ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=4 8 12 |
1 | Số liệu của chủ đầu tư: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số liệu của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chênh lệch vốn thanh toán trong năm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số 4 “Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết niên độ năm trước” không bao gồm số vốn đã thanh toán cho dự án từ nguồn vốn ứng trước
- Cột số 7 "Kế hoạch vốn được kéo dài": đề nghị chỉ ghi phần vốn còn lại chưa giải ngân thuộc kế hoạch năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán sang năm 20...
.... ngày... tháng... năm 20..... | ... ngày... tháng... năm 20... |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC …………. | Mẫu số 03/ĐC-CQTC |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CQTC
Đơn vị tính: đồng
STT | Mã TKKT | Mã NDKT | Mã cấp NS | Mã ĐVQHNS | Mã ĐBHC | Mã chương | Mã ngành KT | Mã CTMT, DA | Mã nguồn NSNN | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….,ngày…….. tháng………năm………. | ……., ngày….. tháng……năm…… | ||
Kế toán | Kế toán trưởng | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị |
|
|
|
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHO BẠC NHÀ NƯỚC GIAO DỊCH: | Mẫu biểu số 04/TH-TGNH
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU TÀI KHOẢN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Năm ……….
Đơn vị tính: đồng
STT | Tên đơn vị | Số hiệu TK | Số dư đầu kỳ | Doanh số phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | |
Nợ | Có | |||||
I | Tại NH Nhà nước |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
II | Tại NH Thương mại NH |
|
|
|
|
|
1 | Ngân hàng Nno&PTNT |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
2 | Ngân hàng Công thương |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
3 | Ngân hàng đầu tư PT |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
| KBNN …………….. |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Giải thích chênh lệch, các vấn đề liên quan)
|
| ……, ngày ….tháng…..năm…. |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC: ……………….. | Mẫu biểu số 05A/ĐC-QTV |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CÁC TÀI KHOẢN THUỘC PHẠM VI QUYẾT TOÁN VỐN KBNN
Giữa Kho bạc Nhà nước và KBNN
Đơn vị: đồng
SHTK | Số dư đến 31/12 | Số liệu chỉnh lý | |||||
SHTK | Doanh số phát sinh | Số dư | |||||
Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có | ||
1 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
3814 |
|
| 3817 |
|
|
|
|
USD |
|
| USD |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3815 |
|
| 3818 |
|
|
|
|
3862 |
|
| 3882 |
|
|
|
|
VND |
|
| VND |
|
|
|
|
USD |
|
| USD |
|
|
|
|
EUR |
|
| EUR |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3863 |
|
| 3883 |
|
|
|
|
VND |
|
| VND |
|
|
|
|
USD |
|
| USD |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3865 |
|
| 3885 |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3866 |
|
| 3886 |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày ….tháng…..năm…. |
Ghi chú: Biểu này dùng để đối chiếu số liệu giữa KBNN và KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC | Biểu số 05B/ĐC-QTV Ngày lập: |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CÁC TÀI KHOẢN THUỘC PHẠM VI QUYẾT TOÁN VỐN KBNN
Giữa KBNN và KBNN
Đơn vị: đồng
SHTK | Số dư đến 31/12 | Số liệu chỉnh lý | |||||
SHTK | Doanh số phát sinh | Số dư | |||||
Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có | ||
1 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
3862 |
|
| 3882 |
|
|
|
|
VND |
|
| VND |
|
|
|
|
USD |
|
| USD |
|
|
|
|
EUR |
|
| EUR |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3863 |
|
| 3883 |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3865 |
|
| 3885 |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3866 |
|
| 3886 |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3825 |
|
| 3828 |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3852 |
|
| 3872 |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3853 |
|
| 3873 |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3855 |
|
| 3875 |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
3856 |
|
| 3876 |
|
|
|
|
… |
|
| … |
|
|
|
|
|
| ……, ngày …….tháng……..năm……. |
Ghi chú: Biểu này dùng để đối chiếu số liệu giữa KBNN tỉnh và KBNN quận, huyện trực thuộc.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC... | Biểu số 06/ĐC-BSNS |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NIÊN ĐỘ ……….
Từ ngày …/.../20... đến ngày …/.../20...
STT | Nội dung | Số chi NS cấp trên bổ sung cho NS cấp dưới | Trong đó | Số thu NS cấp dưới | Trong đó | Chênh lệch | Nguyên nhân | ||
Số chi NS cấp trên theo hình thức GTGC (Căn cứ trên số liệu ghi chi do KBNN cấp trên cung cấp) | Số chi NS cấp trên theo hình thức dự toán tại tỉnh | Số thu NS cấp dưới theo hình thức rút dự toán | Số thu NS cấp dưới theo hình thức GTGC | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)=(3)-(6) | (10) |
I | Số vốn ứng trước bổ sung NS |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Số vốn giao trong năm (Bổ sung, điều chỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày...tháng... năm... | ...., ngày...tháng... năm... |
Quy trình đối chiếu số liệu
1. Đối với NSTW
- KBNN tỉnh phối hợp Sở Tài chính rà soát, đối chiếu, thực hiện tổng hợp số liệu thu-chi NS theo hình thức rút dự toán tại tỉnh và số chi NSTW (bao gồm cả GTGC).
- Sở Tài chính căn cứ số liệu do KBNN tỉnh cung cấp thực hiện đối chiếu, tổng hợp các số liệu gửi Vụ NSNN, Cục Quản lý Nợ và TCĐN kèm thuyết minh (nếu có).
- Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại căn cứ văn bản do Sở Tài chính gửi xem xét, giải quyết kịp thời những vướng mắc theo đúng quy trình.
- Vụ KTNN căn cứ số liệu báo cáo do KBNN tỉnh gửi thực hiện tổng hợp số liệu toàn quốc gửi Vụ NSNN, Cục Quản lý nợ và TCĐN.
2. Đối với NS địa phương
- VP KBNN tỉnh lập báo cáo chi NS tỉnh bổ sung NS huyện chi tiết theo từng huyện gửi KBNN huyện qua thư điện tử.
- KBNN quận, huyện tổng hợp số liệu thu-chi NS theo hình thức rút dự toán tại KBNN huyện và số rút dự toán chi chuyển giao theo hình thức GTGC lập biểu đối chiếu số liệu gửi Phòng Tài chính huyện và KBNN tỉnh.
- VP KBNN tỉnh căn cứ số báo cáo do KBNN huyện gửi, thực hiện tổng hợp số liệu toàn tỉnh gửi Sở Tài chính.
ĐƠN VỊ………………, MÃ SỐ:………….. | Mẫu biểu số 58 |
SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP CỦA ĐƠN VỊ DỰ TOÁN ĐƯỢC CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN SÁCH CÁC CẤP
NĂM ………CHUYỂN SANG NĂM …………
(Dùng cho các đơn vị dự toán ngân sách thuộc ngân sách các cấp báo cáo cơ quan kho bạc nhà nước)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | Mã tính chất nguồn kinh phí (1) | Loại, Khoản | Mục, Tiểu mục | Số dư tài khoản tiền gửi |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Kinh phí thường xuyên(2) |
|
|
|
|
a | - Kinh phí được giao tự chủ |
|
|
|
|
b | - Kinh phí được bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm..... |
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
2 | Kinh phí chương trình MTQG và Chương trình mục tiêu (chi tiết từng chương trình) |
|
|
|
|
| ………….. |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Do Kho bạc Nhà nước thực hiện;
(2) Chi tiết theo từng nội dung được phép chuyển nguồn sang năm sau theo quy định của Luật NSNN và Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.
| …., ngày... tháng... năm.... |
ĐƠN VỊ (hoặc CHỦ ĐẦU TƯ).…………, MÃ SỐ:……. | Mẫu biểu số 59 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN CỦA CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN SÁCH CÁC CẤP THEO HÌNH THỨC RÚT DỰ TOÁN
NĂM... CHUYỂN SANG NĂM …….
(Dùng cho các đơn vị dự toán ngân sách, chủ đầu tư thuộc ngân sách các cấp báo cáo cơ quan kho bạc nhà nước)
Đơn vị: Đồng
TT | Đơn vị | Tính chất nguồn kinh phí (1) | Loại, Khoản | Dự toán năm được chi | Dự toán đã sử dụng đến 31/01 năm sau | Số dư tại thời điểm 31/01 được chuyển sang năm sau | |||||
Tổng số | Dự toán năm trước chuyển sang (2) | Dự toán giao đầu năm | Dự toán điều chỉnh (3) | Số dư dự toán | Số dư tạm ứng | Cam kết chi | |||||
| 2 | 3 | 4 | 5=6 7 8 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=5-9 | 11 |
|
| CHI THƯỜNG XUYÊN (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí được giao tự chủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí được bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Kinh phí chương trình MTQG và Chương trình mục tiêu (chi tiết từng chương trình) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu biểu sử dụng cho cả chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển.
(1) Do Kho bạc Nhà nước thực hiện.
(2) Dự toán năm trước chuyển sang, gồm: số dư dự toán và số dư tạm ứng năm trước được chuyển sang năm sau.
(3) Dự toán điều chỉnh là hiệu số giữa số bổ sung với số giảm dự toán trong năm; nếu dương thì ghi dấu cộng ( ), nếu âm thì ghi dấu trừ (-).
(4) Chi tiết theo từng nội dung được phép chuyển nguồn sang năm sau theo quy định của Luật NSNN và Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.
(5) Đối với chi đầu tư phát triển, số dư dự toán, số dư tạm ứng (chưa thanh toán) chi đầu tư phát triển được chuyển sang năm sau theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
| …., ngày... tháng... năm.... |
| M-02/KB/TT |
BẢNG XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN CỦA KBNN VỚI NGÂN HÀNG……………..
Tháng:...năm....
Năm: ………….
Kho bạc Nhà nước: Địa chỉ
Số tài khoản: Tại Ngân hàng:
Đề nghị Ngân hàng ……….- chi nhánh…………..xác nhận số liệu tài khoản của KBNN …………tại Ngân hàng.............như sau:
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải | Số liệu tại KBNN | Số liệu tại NHTM | Chênh lệch | Nguyên nhân |
1. Số hiệu TK ………. |
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ |
|
| - |
|
Phát sinh tăng trong kỳ |
|
| - |
|
Phát sinh giảm trong kỳ |
|
| - |
|
Số dư cuối kỳ |
|
| - |
|
2. Số hiệu TK ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày tháng năm 201 | ………, ngày tháng năm 201 | ||
Kế toán trưởng | Giám đốc | Kế toán trưởng | Chủ tài khoản |
|
|
|
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH | Mẫu số B7 - 10a/KB/TABMIS |
BÁO CÁO ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU THANH TOÁN - KẾ TOÁN LIÊN KHO BẠC
Ngày lập:....
Từ ngày thanh toán... Đến ngày thanh toán...
Loại tiền....
Đơn vị tính: Đồng
STT | Lệnh thanh toán | Số liệu thanh toán | Số liệu kế toán | Chênh lệch | |||
TK LKB đi | TK LKB đến | TK LKB đi | TK LKB đến | TK LKB đi | TK LKB đến | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=3-5 | 8=4-6 |
I. | Thanh toán nội tỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 | Lệnh chuyển Nợ |
|
|
|
|
|
|
2 | Lệnh chuyển Có |
|
|
|
|
|
|
II. | Thanh toán ngoại tỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 | Lệnh Chuyển Nợ |
|
|
|
|
|
|
2 | Lệnh chuyển Có |
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh chênh lệch (nếu có):
|
| Ngày……Tháng……năm……… |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH | Mẫu số B7 - 10b/KB/TABMIS |
BÁO CÁO ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU THANH TOÁN - KẾ TOÁN LIÊN KHO BẠC
Ngày lập:....
Từ ngày thanh toán... Đến ngày thanh toán...
Loại tiền....
STT | Loại tiền | Số liệu thanh toán | Số liệu kế toán | Chênh lệch | |||||||||
TK LKB đi | TK LKB đến | TK LKB đi | TK LKB đến | TK LKB đi | TK LKB đến | ||||||||
Nguyên tệ | Quy đổi | Nguyên tệ | Quy đổi | Nguyên tệ | Quy đổi | Nguyên tệ | Quy đổi | Nguyên tệ | Quy đổi | Nguyên tệ | Quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11=3-7 | 12=4-8 | 13=5-9 | 14=6-10 |
I. Thanh toán nội tỉnh | |||||||||||||
1 Lệnh chuyển nợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| AUD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Lệnh chuyển Có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| AUD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thanh toán ngoại tỉnh | |||||||||||||
1 Lệnh chuyển nợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| AUD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Lệnh chuyển Có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| AUD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh chênh lệch (nếu có):
|
| Ngày……Tháng……năm……… |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC | Mẫu biểu số 07 |
BÁO CÁO CÁC KHOẢN PHẢI THU THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
Số dư đến hết ngày hiệu lực …./…../…..
Đến hết ngày kết sổ: …./…….../…..
STT | Nội dung | Cơ quan ra quyết định | Mã ĐV QHNS/Mã đối tượng nộp | Cấp NS | Tên đơn vị, cá nhân | Số tiền | Ghi chú |
I | Phải thu từ khoản chi đầu tư NSNN |
|
|
| |||
| …. |
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
II | Phải thu từ khoản chi, tạm ứng chi thường xuyên NSNN |
|
|
| |||
| …. |
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
III | Phải thu từ các khoản tiền gửi |
|
|
| |||
| …. |
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| ....., ngày…. tháng ... năm 20... |
PHỤ LỤC 03
MỘT SỐ LƯU Ý KHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỆ THỐNG
(Kèm theo Công văn số 7392/KBNN-KTNN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Kho bạc Nhà nước)
1. Vận hành hệ thống TABMIS:
Để đảm bảo hệ thống vận hành ổn định vào thời điểm cuối năm, đề nghị các đơn vị quán triệt người sử dụng hệ thống cần thoát khỏi chế độ đăng nhập bằng ô “Đăng xuất” khi không làm việc trên hệ thống TABMIS.
2. Đối với kết sổ thủ công và kết sổ tự động:
Các đơn vị Kho bạc Nhà nước thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về công tác kết sổ thủ công ban ngày quy định tại Công văn số 106/KBNN-TABMIS ngày 17/01/2014 của Kho bạc Nhà nước.
Đội hỗ trợ TABMIS sẽ tăng cường giám sát việc kết sổ thủ công ban ngày của các đơn vị thời gian cao điểm cuối năm, nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp thực hiện sai quy định, thông báo đến đồng chí Giám đốc đơn vị KBNN để quán triệt, chỉ đạo, xử lý theo quy định.
Đối với chương trình kết sổ tự động do Đội hỗ trợ trung ương thiết lập thực hiện tự động vào ban đêm cho 63 bộ sổ các tỉnh, thành phố với các loại giao dịch Ngân sách - Dự chi - Thực. Thời gian thực hiện từ 19 giờ 30 phút hàng ngày, vì vậy các đơn vị không phải thực hiện chương trình kết sổ tự động trên hệ thống TABMIS đối với các loại giao dịch nêu trên.
3. Đối với chương trình đồng bộ dự toán:
Đề nghị các Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính thực hiện chương trình đồng bộ dự toán NSTW từ trung ương xuống địa phương và chiều ngược lại theo đúng các quy định tại Công văn số 19/TABMIS-TK ngày 15/08/2014 của Ban triển khai TABMIS.
Trường hợp cấp thiết cần phải thực hiện kết sổ và đồng bộ dự toán ngay tức thời, cán bộ phê duyệt các Vụ, Cục chuyên quản thuộc Bộ Tài chính thực hiện thủ công trên hệ thống TABMIS.
Các giao dịch phân bổ dự toán khác đều được thực hiện kết sổ và đồng bộ dự toán tự động vào buổi trưa và buổi đêm hàng ngày.
3. Đối với chương trình xử lý cuối năm:
Đề nghị các đơn vị KBNN và cơ quan Tài chính phối hợp xử lý hoàn tất các giao dịch dở dang trên hệ thống trước khi thực hiện các chương trình xử lý cuối năm 2019.
- Xử lý các giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS: Để đảm bảo an toàn, chính xác trong quá trình hạch toán cập nhật số liệu, Kế toán trưởng nghiệp vụ KBNN tỉnh, thành phố kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn các đơn vị liên quan, cơ quan Tài chính đồng cấp, chủ động xử lý dứt điểm các giao dịch dở dang trong ngày, không để tồn đọng. Đối với các giao dịch dở dang của các Bộ, ngành trung ương tại Bộ sổ tỉnh, trường hợp không xử lý được, kịp thời gửi yêu cầu hỗ trợ đến địa chỉ email: hotrocntt@vst.gov.vn để phối hợp xử lý.
Đồng thời, sử dụng hệ thống tra cứu giao dịch dở dang theo đúng nội dung hướng dẫn xử lý giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS và hướng dẫn sử dụng chương trình tiện ích tra cứu giao dịch dở dang đã được gửi các đơn vị tại Công văn gửi Sở Tài chính và KBNN số 16864/BTC-KBNN ngày 25/11/2016 về việc tăng cường rà soát, xử lý giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS phục vụ công tác khóa sổ quyết toán cuối năm 2016.
- Các đơn vị thực hiện công tác xử lý cuối năm theo đúng qui trình và ưu tiên thực hiện các chương trình xử lý cuối năm vào ngoài giờ hành chính và các ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ.
4. Một số lưu ý khi thực hiện các chương trình chuyển nguồn:
- Theo quy trình của hệ thống, tại một thời điểm, cán bộ chỉ thực hiện một trong các chương trình chuyển nguồn sau: (i) Chương trình tái phân loại tạm ứng; (ii) Chương trình khử số dư âm; (iii) Chương trình chuyển nguồn dự toán; (iiii) Chương trình đảo tái phân loại tạm ứng; chỉ thực hiện được tối đa 02 yêu cầu và chờ đến khi các yêu cầu được xử lý hoàn thành rồi tiếp tục thực hiện các chương trình khác. Đối với Chương trình chuyển nguồn lưu ý với lựa chọn khi đó người sử dụng cần chọn
- Trong cùng một đơn vị, tại cùng một thời điểm chỉ 01 cán bộ thực hiện các chương trình xử lý cuối năm, không thực hiện đệ trình liên tiếp đồng thời nhiều chương trình xử lý cuối năm (lớn hơn 02 yêu cầu), ảnh hưởng đến hệ thống sinh ra liên tiếp các chương trình con dẫn đến xung đột treo và lỗi trên hệ thống.
- Các đơn vị cần thực hiện điều chỉnh đúng quy trình hướng dẫn, tránh điều chỉnh sau khi đã chạy chương trình chuyển nguồn (Nếu cần điều chỉnh số liệu sau khi chạy chuyển nguồn cần tham khảo kỹ quy trình điều chỉnh số liệu sau chuyển nguồn để thực hiện cho chính xác). Việc điều chỉnh lưu ý điều chỉnh đúng ngày hạch toán đối với các khoản chi và cam kết chi trong giai đoạn khóa sổ, để tránh chênh lệch số liệu giữa năm trước với năm sau và số liệu các chương trình xử lý cuối năm sinh ra không đúng, không kết sổ được các bút toán chuyển nguồn.
- Khi chạy chương trình “tính toán cân đối thu chi” cần thực hiện đúng tham số theo quy định, đúng quy trình nghiệp vụ. Tránh việc chạy sai tham số hệ thống, sai cấp ngân sách, sai mã địa bàn...dẫn đến số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán sai lệch.
- Thực hiện kết sổ các bút toán chuyển nguồn không đúng trình tự dẫn đến lỗi không đủ quỹ.
5. Việc thiết lập ưu tiên đối với chương trình giao diện thời gian cao điểm cuối năm (bắt đầu từ ngày 25/12/2019 đến hết ngày 03/01/2020 và từ ngày 20/01/2020 đến hết ngày 07/02/2020):
- Ưu tiên thứ nhất: giao dịch nhập bút toán, cập nhật số dư tiền gửi của đơn vị, phân bổ dự toán, đồng bộ dự toán NSTW.
- Ưu tiên thứ hai: giao diện thanh toán đầu ra của TABMIS sang liên ngân hàng, thanh toán song phương. Giao diện an ninh quốc phòng sang TABMIS để giao diện thanh toán chuyển tiếp, bảng kê BK1-03 (sử dụng trong trường hợp hệ thống giao diện quá tải để đơn vị chủ động thanh toán với ngân hàng bằng phương pháp thủ công).
- Ưu tiên thứ ba: giao diện đầu vào TABMIS của hệ thống thu ngân sách nhà nước, liên kho bạc, liên ngân hàng, thanh toán song phương.
Ngoài ra các mức ưu tiên nêu trên, Đội hỗ trợ TABMIS thiết lập luồng ưu tiên giao diện dành riêng cho Hồ Chí Minh và Hà Nội (đơn vị có số lượng giao dịch thanh toán lớn).
- Ưu tiên thứ tư: liệt kê S2-06 và sổ chi tiết S2-02 ưu tiên thực hiện ban ngày đối với các yêu cầu phù hợp nghiệp vụ, đối với các yêu cầu sai quy định sẽ bị ngắt không cho thực hiện như các yêu cầu tham số toàn tỉnh, tham số từ ngày đến ngày của một tháng hoặc một năm,...
- Ưu tiên thứ năm: các báo cáo thu, chi, cân đối kế toán, thực hiện ban ngày của Cục Kế toán nhà nước, Hồ Chí Minh, Hà Nội. Các báo cáo tài chính của cơ quan Tài chính thực hiện ban ngày. Đối với các yêu cầu thực hiện sai quy định sẽ bị ngắt không được thực hiện, như các yêu cầu tham số thời gian từ 01/01 đến 31/12, hoặc không nhập tham số mã hiệu KBNN (SHKB để trắng).
6. Một số lưu ý khi khai thác báo cáo trong thời gian cao điểm
Đối với các đơn vị KBNN: các đơn vị KBNN ưu tiên khai thác báo cáo theo chế độ trên môi trường Kho dữ liệu thống kê phân tích nghiệp vụ theo công văn số 5687/KBNN-KTNN về việc triển khai hệ thống Kho dữ liệu thống kê phân tích nghiệp vụ KBNN, đường dẫn đăng nhập https://tkptnv.vst.gov.vn. Ngoài ra, các đơn vị sử dụng chương trình khai thác số liệu (KTSLTAB-WEB) theo đúng hướng dẫn của KBNN đã gửi KBNN các tỉnh, thành phố tại Công văn số 2986/KBNN-CNTT ngày 17/11/2014 về việc hướng dẫn khai thác báo cáo trên bộ tiện ích KTSLTAB-WEB. Đối với môi trường khai thác báo cáo TABMIS-BC, KBNN sẽ không duy trì thực hiện như các năm trước.
Đối với cơ quan Tài chính địa phương: đề nghị thực hiện đặt lịch chạy báo cáo vào ban đêm, thời gian cao điểm cuối năm, căn cứ vào tình hình vận hành thực tế của hệ thống, KBNN sẽ nghiên cứu tạm dừng hoạt động đối với tất cả các báo cáo tổng hợp (ký hiệu đầu B), thời gian tạm dừng từ 07 giờ sáng đến 17 giờ các ngày cao điểm, được kích hoạt chạy sau 17 giờ chiều hôm trước đến trước 07 giờ sáng ngày hôm sau.
7. Công tác hỗ trợ:
Trong quá trình vận hành hệ thống TABMIS, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các đơn vị thông báo kịp thời về KBNN (Cục KTNN, Cục CNTT, Vụ KSC) thông qua kênh hỗ trợ tập trung (địa chỉ email hotrocntt@vst.gov.vn) quy định tại Công văn số 3034/KBNN-CNTT ngày 29/6/2017 về việc hướng dẫn một số nội dung trong công tác hỗ trợ ứng dụng CNTT qua email.. Đồng thời, theo dõi thường xuyên các thông báo, chỉ đạo của KBNN trên Cổng thông tin điện tử KBNN (portal), diễn đàn nghiệp vụ và email về việc hướng dẫn vận hành hệ thống TABMIS trong thời điểm cuối năm.
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA HỖ TRỢ KHÓA SỔ KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CUỐI NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 7392/KBNN-KTNN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Kho bạc Nhà nước)
Thời gian trực hỗ trợ đến 19 giờ đối với các ngày thường (25,26,27,28,29/12/2019 và 02,03,20/01/2020) và (từ 05-07/02/2020).
Thời gian trực hỗ trợ đến 22 giờ đối với các ngày cao điểm (30,31/12/2019 và 01/01/2020) và (21,22,30,31/01/2020 và 03,04/02/2020).
TT | Họ và tên | Vai trò | Nhiệm vụ | Điện thoại | Thư điện tử | Thời gian trực hỗ trợ Đợt I | Thời gian trực hỗ trợ Đợt II | ||||||||||||||||||||
12/2019 | 01/2020 | 01/2020 | 02/2020 | ||||||||||||||||||||||||
25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 01 | 02 | 03 | 20 | 21 | 22 | 30 | 31 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | ||||||
1. Nhóm phụ trách chung: hỗ trợ, chỉ đạo về cơ chế chính sách, nghiệp vụ | |||||||||||||||||||||||||||
01 | Nguyễn Thi Hoài | Tổ trưởng | Nghiệp vụ kế toán | 912229224 |
|
| x |
|
| x | x | x |
|
|
| x | x | x | x | x |
|
|
| x |
|
| |
02 | Nguyễn Văn Hảo | Thành viên | 913508062 |
| x |
| x |
|
| x | x | x |
| x | x |
|
|
|
| x |
| x |
| x |
| ||
03 | Hoàng Trung Lương | Thành viên | 913548318 | Luonght01@vst.gov.vn | x |
|
|
| x |
| x | x |
| x |
|
| x | x | x |
|
| x |
|
|
| x | |
01 | Trần Mạnh Hà | Tổ trưởng | Nghiệp vụ Kiểm soát chi | 0912212379 |
|
|
| x |
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
| x | |
02 | Đỗ Bảo Ngọc | Thành viên | 0988622704 |
|
| x |
| x |
| x |
|
|
|
| x |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| ||
03 | Lương T. Hồng Thúy | Thành viên | 0912005470 |
| x |
|
|
| x | x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
| x |
|
|
|
| ||
04 | Phan T. Lan Hương | Thành viên | 0912398118 | x |
|
|
|
|
| x | x |
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
|
| ||
1.1. Hỗ trợ các đơn vị: Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp; Văn phòng Chính phủ; Bộ Nội vụ; Tổng LĐLĐ VN; Đại học QG HN; Ủy ban dân tộc; Bộ Thông tin Truyền thông; Hội Nhạc sỹ VN; Hội cứu trợ trẻ em tàn tật VN; Hội Điện ảnh VN; Bảo hiểm XH VN; Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh; Hội Kiến trúc sư VN; Thành phố Hồ Chí Minh; Điện Biên; Bắc Kạn; Quảng Ninh; Long An; Tiền Giang; Bến Tre; Đà Nẵng; Hà Nội; Hà Giang; Hải Dương; Đồng Nai | |||||||||||||||||||||||||||
01 | Đinh Ngọc Linh | Phụ trách | Hỗ trợ nghiệp vụ và các chức năng khóa sổ trên TABMIS | 0979716982 |
|
|
|
|
| x | x |
| x |
| x |
|
|
| x | x |
|
|
|
| x |
| |
02 | Nguyễn T. Ngân Hoa | Thành viên | 0985899337 |
|
| x |
|
|
| x |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
| x |
|
|
|
| ||
03 | Phan T. Thu Thảo | Thành viên | 0968888609 |
|
|
|
| x |
| x |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
|
| ||
04 | Trần T. Phương Thảo | Thành viên | 0983257699 |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| x |
| x | x | x |
|
|
|
| x |
| x | ||
05 | Lê Thị Thanh | Thành viên | 0915243838 |
| x |
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| x |
|
| ||
06 | Nguyễn T. Cẩm Bình | Thành viên | 0934606666 |
|
| x |
| x |
| x |
|
|
|
| x |
|
| x |
|
|
| x |
| x |
| ||
07 | Trần Thị Hòa | Thành viên | 0945777085 | x |
|
| x |
|
| x |
| x |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
|
| x | ||
08 | Nguyễn Đình Chiến | Thành viên | 0983433085 |
| x |
|
|
| x | x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
|
| ||
09 | Triệu Việt Anh | Thành viên | 0912695858 | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
| x |
| x |
| x |
|
|
|
|
| ||
1.2. Hỗ trợ các đơn vị: Bộ xây dựng; Bộ LĐ TBXH; Bộ Công thương; Bộ GTVT; Kiểm toán nhà nước; Trung ương LM các HT VN; Liên hiệp các hội KH và KT VN; Hội Nhà văn VN; Hội Người mù; Hội Nghệ sỹ sân khấu; Hội bảo trợ NTT, TE mồ côi; Hội Mỹ thuật VN; Hội Người cao tuổi VN; Ninh Thuận; Bình Thuận; Thái Nguyên; Hòa Bình; Bình Định; Phú Yên; Khánh Hòa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Bình Dương; Tuyên Quang; Bắc Ninh. | |||||||||||||||||||||||||||
01 | Hà Minh Việt | Phụ trách | Hỗ trợ nghiệp vụ và các chức năng khóa sổ trên TABMIS | 0984532798 |
| x |
|
| x |
| x |
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| |
02 | Lâm T. Hồng Hạnh | Thành viên | 0904336340 |
|
| x |
|
| x | x |
|
| x |
|
|
|
| x |
|
|
| x |
|
| x | ||
03 | Bùi Thị Hằng | Thành viên | 0988848246 |
|
|
|
| x |
| x |
|
|
| x |
|
| x | x |
|
|
|
| x |
|
| ||
04 | Hoàng Quỳnh Anh | Thành viên | 0983869057 | anhhq01@vst.gov.vn |
|
|
|
|
| x | x |
|
| x |
|
|
|
| x | x |
|
|
|
| x |
| |
05 | Phạm Thị Huyền | Thành viên | 0776484464 | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
|
| x | ||
06 | Trần Thị Định | Thành viên | 0983386166 |
| x |
|
|
|
| x |
|
|
| x |
| x |
| x | x |
|
|
| x |
|
| ||
07 | Hoàng Thị Lương | Thành viên | 0978502668 |
|
|
| x |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
|
| x |
|
|
| ||
08 | Phạm T. Phương Thủy | Thành viên | 0982636666 |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| ||
09 | Phạm Thị Hoài | Thành viên | 0944948229 | hoaipt03@vst.gov.vn | x |
|
| x |
|
| x |
| x |
|
|
|
| x | x |
| x |
|
|
|
|
| |
1.3. Hỗ trợ các đơn vị: Bộ Giáo dục và ĐT; Viện KSND tối cao; Bộ Y tế; VP Quốc hội; BQL KCNC Hòa Lạc; Viện KHCN VN; Viện KHXH VN; Kon Tum; Lâm Đồng; Đắc Nông; Sơn La; Thừa Thiên Huế; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Thái Bình; Nam Định; Lào Cai; Yên Bái; Cà Mau; Bạc Liêu. |
| ||||||||||||||||||||||||||
01 | Nguyễn Hồng Nhung | Phụ trách | Hỗ trợ nghiệp vụ và các chức năng khóa sổ trên TABMIS | 0986784060 | x |
|
|
| x |
| x |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
|
| |
02 | Phạm T. Phương Hoa | Thành viên | 0906236945 |
| x |
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
| x | ||
03 | Nguyễn T. Hải Yến | Thành viên | 0936865333 |
|
| x |
|
| x | x |
|
|
| x |
|
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| ||
04 | Lê Thị Hạnh | Thành viên | 0944525315 |
|
|
| x |
|
| x | x |
|
|
| x |
|
| x | x |
|
|
|
| x |
| ||
05 | Đỗ Huyền Trang | Thành viên | 0968573486 | trangdh01@vst.gov.vn |
|
| x |
|
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
| x |
|
|
| x | |
06 | Nguyễn Anh Tuấn | Thành viên | 0962402356 | tuanna21@vst.gov.vn |
|
|
| x | x |
| x |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
|
| |
07 | Nguyễn Minh Hằng | Thành viên | 0987988946 | x |
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
| x |
| x | x |
|
|
|
| x |
| ||
08 | Mai Thị Thủy | Thành viên | 0944948229 |
| x |
|
|
|
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| ||
1.4. Hỗ trợ các đơn vị: Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Ngoại giao; Ủy ban TƯ MTTQ VN; Trung ương Đoàn TNCS HCM; Thanh tra Chính phủ; Bộ Nông nghiệp và PTNT; Đài Tiếng nói VN; Ban CĐ TW về PC tham nhũng; UB Toàn quốc các Hội VHNT; Hội Cựu TNSP; Hội Khuyến học; Hội Nhà báo VN; BQL Làng VH-DL các dân tộc; Hội nạn nhân chất độc màu da cam; Thanh Hóa; Lai Châu; Ninh Bình; Bà Rịa Vũng Tàu; Quảng Trị; Tây Ninh; Bình Phước; Phú Thọ; Bắc Giang; Lạng Sơn; Vĩnh Phúc; Hưng Yên; Sở giao dịch. | |||||||||||||||||||||||||||
01 | Nguyễn Thị Hà Linh | Phụ trách | Hỗ trợ nghiệp vụ và các chức năng khóa sổ trên TABMIS | 0982269582 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
| x | x | x |
|
| x | x |
| |
02 | Nguyễn Thị Hiền | Thành viên | 0904247674 |
|
|
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
03 | Nghiêm T. Kim Xuyến | Thành viên | 0975808589 | x |
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
|
|
| x |
| x |
|
|
|
|
| ||
04 | Đỗ T. Hương Giang | Thành viên | 0912626187 | Giangdth01@vst.gov.vn | x |
|
|
| x | x | x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
|
| x |
| ||
05 | Nguyễn Đức Hòa | Thành viên | 0913511754 |
|
| x |
|
|
| x |
| x |
| x |
| x |
| x | x |
|
|
|
|
|
| ||
06 | Nguyễn Bắc Dũng | Thành viên | 0913568985 |
| x |
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x | x |
| x | ||
07 | Nguyễn T. Bích Hợp | Thành viên | 0919061082 | hopntb@vst.gov. vn |
|
|
| x | x |
| x |
|
| x |
| x |
| x | x |
|
| x |
|
|
|
| |
08 | Nguyễn T. Huyền Trang | Thành viên | 0966680980 | x |
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
| ||
1.5. Hỗ trợ các đơn vị: Tòa án nhân dân tối cao; Bộ Kế hoạch và ĐT; Bộ Khoa học và CN; Trung ương HLPPN VN; Trung ương hội nông dân VN; Hội cựu chiến binh VN; Thông tấn xã VN; Đại học QG TP HCM; Ủy ban sông Mê Kông; Tổng hội y học VN; Đài truyền hình VN; Hội đông y VN; Hội Văn nghệ dân gian; Hội Chữ thập đỏ; Đắc Lắc; Cao Bằng; Gia Lai; Hải Phòng; Hà Nam; Trà Vinh; Vĩnh Long; Đồng Tháp; An Giang; Kiên Giang; Cần Thơ; Sóc Trăng; Hậu Giang. | |||||||||||||||||||||||||||
01 | Lương Đình Mạnh | Phụ trách | Hỗ trợ nghiệp vụ và các chức năng khóa sổ trên TABMIS | 0968144463 | manhld@vst.gov.vn |
| x |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
|
|
02 | Lê Minh Hòa | Thành viên | 0916453695 | x |
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
| ||
03 | Vũ T. Thu Trang | Thành viên | 0989555526 |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
| x | ||
04 | Nguyễn T. Cảnh Yến | Thành viên | 0989209622 |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
|
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| ||
05 | Vương T. Ngọc Hân | Thành viên | 0913598564 |
|
|
|
| x |
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
|
| x |
|
| x | ||
06 | Vũ Hồng Phượng | Thành viên | 0983890846 |
| x |
|
| x |
| x |
|
|
|
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| ||
07 | Nguyễn T. Huyền Trang | Thành viên | 0904699522 |
|
|
| x |
|
| x |
| x | x |
|
|
| x | x |
|
| x |
|
|
|
| ||
08 | Nguyễn Thị Hiền | Thành viên | 0972346129 | x |
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
|
| x |
| ||
1.6. Hỗ trợ hệ thống thanh toán song phương, phân hệ thanh toán liên kho bạc, liên ngân hàng, thu ngân sách TCS | |||||||||||||||||||||||||||
01 | Đinh T. Ngọc Ánh | Phụ trách | Hỗ trợ nghiệp vụ Thanh toán | 0985276668 | x |
|
|
| x |
| x | x |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
| |
02 | Võ Thị Hiền | Thành viên | 0915115599 |
| x |
|
|
| x | x |
|
|
|
| x |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| ||
03 | Vũ Tuấn Dũng | Thành viên | 0912011924 |
|
| x |
|
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
| x |
|
|
| x | ||
04 | Lê Thị Lan Anh | Thành viên | 0972919456 |
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
|
| ||
05 | Nguyễn Phương Hiền | Thành viên | 0904160676 | hiennp03@vst.gov.vn |
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
|
| |
06 | Đặng T. Thanh Hiền | Thành viên | 0912127919 |
|
| x |
|
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
| x |
|
|
| x | ||
07 | Thái Huyền Trang | Thành viên | 0912428440 |
| x |
|
|
| x | x |
|
|
|
| x |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| ||
08 | Trần Quỳnh Trang | Thành viên | 0912217348 | trangtq01@vst.gov.vn | x |
|
|
| x |
| x | x |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
|
1.5. Mọi hỗ trợ kỹ thuật gửi về địa chỉ mail: hotrocntt@vst.gov.vn
PHỤ LỤC 05
DANH MỤC BÁO CÁO KẾ TOÁN NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 7392/BTC-KBNN ngày 25/12/2019 của Kho bạc Nhà nước)
STT | Tên báo cáo | Thời hạn lập và gửi báo cáo |
1 | - Báo cáo các khoản phải thu theo quyết định của cấp có thẩm quyền (số dư đến hết ngày 31/12/2019) (theo mẫu biểu số 07 kèm theo Công văn số 7392/KBNN-KTNN ngày 25/12/2019 của Kho bạc Nhà nước về việc hướng dẫn khóa sổ kế toán niên độ 2019 trên TABMIS); | 30/4/2020 |
2 | - Báo cáo tình hình hạch toán GTGC vốn ODA, vay ưu đãi, viện trợ năm 2019 (theo mẫu số 01/GTGC kèm theo công văn số 6743/KBNN-KTNN ngày 29/11/2019 về việc rà soát số liệu 11 tháng năm 2019 và chuẩn bị khóa sổ quyết toán năm 2019); | 30/4/2020 |
3 | - Báo cáo tình hình hoàn thuế GTGT và thuế GTGT hoàn trả thừa năm 2019 (theo phụ lục số III, ban hành kèm theo công văn số 4696/KBNN-KTNN Ngày 29/29/2017 của KBNN) | 30/4/2020 |
4 | Báo cáo số liệu dư tạm ứng không được phép chuyển sang năm sau phải thu hồi | 30/4/2020 |
- 1 Thông tư 61/2014/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Luật Đầu tư công 2014
- 3 Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 92/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 16864/BTC-KBNN về tăng cường rà soát, xử lý giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS phục vụ công tác khóa sổ quyết toán cuối năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 4377/QĐ-KBNN năm 2017 về Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
- 9 Công văn 4696/KBNN-KTNN năm 2017 hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước
- 10 Công văn 15391/BTC-KBNN hướng dẫn xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 2018 sang năm 2019 và các năm sau do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 2899/QĐ-KBNN năm 2018 về Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp huyện không tổ chức phòng