TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73972/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2019 |
Kính gửi: Tập đoàn Hitachi Zosen (Nhật Bản)
Ngày 26/8/2019, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 663/PC-TCT đề ngày 22/8/2019 của Tổng cục Thuế gửi kèm công văn số 010802/Kanfat đề ngày 02/8/2019 của Tập đoàn Hitachi Zosen (sau đây gọi là Tập đoàn) hỏi về chính sách thuế đối với dự án tham gia cơ chế tín chỉ chung JCM. Về nội dung này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại khoản 2 Điều 3 quy định về thu nhập chịu thuế:
“2. Thu nhập khác bao gồm:
...l) Các khoản tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật nhận được;”
+ Tại Điều 15 quy định về thuế suất ưu đãi:
“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:
...b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.
...c) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: Sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải;
... 6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới; đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.”
+ Tại Điều 16 quy định về miễn thuế, giảm thuế:
“1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
…
4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Khoản 1 Điều này được tính từ thời điểm được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao...”
+ Tại khoản 2 Điều 19 quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN:
“2. Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 4 và Điều 15, Điều 16 Nghị định này và không áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này đối với các khoản thu nhập sau:
…
d) Các khoản thu nhập khác quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế (đối với trường hợp đáp ứng điều kiện ưu đãi về lĩnh vực, ngành nghề quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này)”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại Điều 7 quy định về thu nhập khác:
“15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận.
...23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Điều 18 quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
“1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai....”
+ Tại Điều 22 quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 22. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lẽ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế. ...”
Căn cứ các quy định trên, do chưa có hồ sơ cụ thể của dự án nên Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau:
1. Về ưu đãi thuế TNDN đối với doanh thu bán điện từ xử lý chất thải và doanh thu từ hoạt động xử lý chất thải trong quá trình sản xuất điện?
Trường hợp Công ty TNHH năng lượng môi trường T&T-HITZ thực hiện dự án Nhà máy phát điện từ chất thải tại khu xử lý chất thải rắn ở Ba Vì - Hà Nội, nếu dự án đáp ứng là dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực sản xuất năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải và lĩnh vực bảo vệ môi trường (thu gom, xử lý chất thải rắn) theo đúng quy định của pháp luật thì thu nhập phát sinh từ dự án này được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu và được miễn thuế TNDN trong 4 năm kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Công ty TNHH năng lượng môi trường T&T - HITZ liên hệ với Cục Thuế TP Hà Nội (phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1) để được hướng dẫn cụ thể.
2. Đối với khoản hỗ trợ từ Chính phủ Nhật Bản theo cơ chế tín chỉ chung JCM trong quá trình xây dựng dự án:
Nội dung này, Cục Thuế TP Hà Nội đang có công văn báo cáo và xin ý kiến Tổng cục Thuế. Sau khi nhận được ý kiến của Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội sẽ thông báo để Tập đoàn Hitachi Zosen được biết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Tập đoàn Hitachi Zosen được biết./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 13302/CT-TTHT năm 2019 về lệ phí môn bài, thuế và nguyên tắc kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 43011/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 40562/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 36452/CT-TTHT năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 1 Công văn 36452/CT-TTHT năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 40562/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 43011/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 13302/CT-TTHT năm 2019 về lệ phí môn bài, thuế và nguyên tắc kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành