BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7405/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Hóa dầu Mekong.
(Ấp 3, xã An Thạnh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An)
Trả lời công văn số 44/KH-NDBT/20 ngày 10/11/2020 của Công ty Cổ phần Hóa dầu Mekong (sau đây gọi là Công ty) về vướng mắc liên quan đến thời điểm nộp thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng dầu, mỡ bôi trơn, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 quy định dầu nhờn, mỡ nhờn thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
Căn cứ khoản 4 Điều 9 Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 quy định đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ quy định xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính quy định xăng, dầu, mỡ nhờn thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch xuất bán tại Việt Nam; không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...).
Căn cứ khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính quy định thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty là doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu nhập khẩu dầu nhờn, mỡ nhờn gốc hóa thạch xuất bán tại Việt Nam thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là thời điểm doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty Cổ phần Hóa dầu Mekong được biết và thực hiện đúng quy định.(Nộp thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng dầu do cơ quan thuế nội địa thu)./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 442/TCT-KK năm 2018 về kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5196/TCT-DNL năm 2017 về hướng dẫn kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1160/TCT-DNL năm 2017 khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế Bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường
- 6 Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 1 Công văn 1160/TCT-DNL năm 2017 khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5196/TCT-DNL năm 2017 về hướng dẫn kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 442/TCT-KK năm 2018 về kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 15881/BTC-CST năm 2020 về thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay do Bộ Tài chính ban hành