BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7407/BYT-KH-TC | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2024 |
Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
(danh sách Sở Y tế các tỉnh, thành phố đính kèm)
Căn cứ quy định tại Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/6/2023 và Nghị định 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá:
1. Bộ Y tế đề nghị Sở Y tế Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm kiểm dịch y tế Quốc tế thực hiện xây dựng phương án giá và đề xuất giá cho các dịch vụ kiểm dịch y tế quy định tại Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BYT ngày 15/11/2024 của Bộ Y tế Quy định đặc điểm kinh tế kỹ thuật dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.
2. Phương pháp định giá: theo quy định tại Thông tư 45/2024/TT-BTC ngày 01/7/2024 của Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.
3. Hồ sơ Phương án giá: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 85/2024/NĐ-CP; trường hợp định giá theo phương pháp chi phí thì cung cấp bảng tính giá thành cho từng dịch vụ theo mẫu quy định tại Thông tư số 45/2024/TT-BTC và thuyết minh đầy đủ phương án giá.
Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo các Trung tâm lập phương án giá, tổng hợp và đề xuất giá các dịch vụ kiểm dịch y tế gửi Bộ Y tế (qua Vụ Kế hoạch Tài chính) trước ngày 06/12/2024. Sau thời hạn trên, địa phương nào không có đề xuất phương án giá thì chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế về vấn đề định giá dịch vụ kiểm dịch y tế của địa phương.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÁC SỞ Y TẾ THỰC HIỆN XÂY DỰNG GIÁ DỊCH VỤ KIỂM DỊCH Y TẾ
(Kèm theo Công văn số 7407/BYT-KHTC ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Bộ Y tế)
1. Sở Y tế Hải Phòng; | 23. Sở Y tế Gia Lai; |
2. Sở Y tế Lào Cai; | 24. Sở Y tế Kiên Giang; |
3. Sở Y tế Lạng Sơn; | 25. Sở Y tế Sơn La; |
4. Sở Y tế Quảng Ninh; | 26. Sở Y tế Lai Châu; |
5. Sở Y tế Khánh Hòa; | 27. Sở Y tế Nghệ An; |
6. Sở Y tế Tây Ninh; | 28. Sở Y tế Đồng Nai; |
7. Sở Y tế Hà Nội; | 29. Sở Y tế Tiền Giang; |
8. Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh; | 30. Sở Y tế Đồng Tháp; |
9. Sở Y tế An Giang; | 31. Sở Y tế Quảng Bình; |
10. Sở Y tế Đà Nẵng; | 32. Sở Y tế Bình Thuận; |
11. Sở Y tế Quảng Trị; | 33. Sở Y tế Bình Định; |
12. Sở Y tế Thừa Thiên Huế; | 34. Sở Y tế Đắk Nông; |
13. Sở Y tế Điện Biên; | 35. Sở Y tế Phú Yên; |
14. Sở Y tế Cần Thơ; | 36. Sở Y tế Nam Định; |
15. Sở Y tế Thanh Hóa; | 37. Sở Y tế Ninh Bình; |
16. Sở Y tế Long An; | 38. Sở Y tế Trà Vinh; |
17. Sở Y tế Lâm Đồng; | 39. Sở Y tế Bình Phước; |
18. Sở Y tế Bà Rịa -Vũng Tàu; | 40. Sở Y tế Kon Tum; |
19. Sở Y tế Cao Bằng; | 41. Sở Y tế Quảng Ngãi; |
20. Sở Y tế Hà Giang; | 42. Sở Y tế Quảng Nam; |
21. Sở Y tế Thái Bình; | 43. Sở Y tế Cà Mau. |
22. Sở Y tế Hà Tĩnh; |
|