BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 744/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2011 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum; |
Thực hiện Thông tư số 37/2010/TT-BCT ngày 02/12/2010 của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2010 và 2011 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia, Tổng cục Hải quan hướng dẫn một số điểm về thủ tục hải quan như sau:
I. Điều chỉnh thuế suất nhập khẩu đối với những lô hàng nhập khẩu theo các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 01/11/2010 đến hết ngày 31/12/2010:
1. Những lô hàng có xuất xứ từ Campuchia nhập khẩu theo các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 01/11/2010 đến hết ngày 31/12/2010, đáp ứng đủ các quy định tại Thông tư số 37/2010/TT-BCT ngày 02/12/2010 nhưng chưa tính thuế nhập khẩu theo thuế suất 0% thì được điều chỉnh xuống thuế 0% nếu còn hạn ngạch năm 2010.
2. Việc xác định hạn ngạch thuế quan năm 2010 đối với mặt hàng lá thuốc lá khô; thóc và gạo các loại quy định tại Thông tư số 37/2010/TT-BCT được thực hiện như sau:
a) Đơn vị hải quan làm thủ tục nhập khẩu báo cáo Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý) theo mẫu đính kèm và gửi kèm bản sao tờ khai hải quan, Phiếu theo dõi, trừ lùi hạn ngạch (đối với lá thuốc lá khô). Gửi báo cáo đối với các trường hợp đề nghị điều chỉnh thuế suất đối với hạn ngạch thuế quan năm 2010 trước ngày 31/03/2011. Trên cơ sở báo cáo Hải quan địa phương, Tổng cục Hải quan kiểm tra tổng số lượng hàng hóa đã nhập khẩu và đối chiếu với tổng lượng hạn ngạch do Bộ Công Thương công bố để xác định những tờ khai nào được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% và thông báo để đơn vị thực hiện.
b) Không điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu xuống 0% nếu hàng hóa không đáp ứng đủ các quy định của Thông tư số 37/2010/TT-BCT hoặc ngoài hạn ngạch.
II. Thủ tục hải quan:
1. Đối với lá thuốc lá khô:
Chỉ làm thủ tục hải quan đối với Thương nhân có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi.
2. Đối với thóc và gạo các loại:
Khi đăng ký tờ khai nhập khẩu thóc và gạo các loại, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai phải tra cứu số lượng, thuế suất đã áp trên chương trình quản lý số liệu XNK tại thời điểm đăng ký tờ khai.
Nếu tổng số lượng thóc và gạo các loại nhập khẩu áp thuế suất ưu đãi 0% tại các Chi cục tính đến thời điểm đăng ký tờ khai không quá 80% tổng lượng hạn ngạch do Bộ Công Thương công bố (Phụ lục số 01 Thông tư số 37/2010/TT-BCT dẫn trên) thì áp thuế suất ưu đãi hạn ngạch thuế quan (0%).
Nếu tổng số lượng nhập khẩu áp thuế suất ưu đãi (0%) tại các Chi cục tính đến thời điểm đăng ký tờ khai đã vượt quá 80% tổng lượng hạn ngạch do Bộ Công Thương công bố thì áp mức thuế suất thông thường đồng thời báo cáo số, ngày tờ khai, số lượng nhập khẩu về Tổng cục Hải quan để tổng hợp, phân bổ cho các tờ khai đăng ký sớm nhất.
Trên cơ sở thống kê báo cáo số lượng các tờ khai đã làm thủ tục nhập khẩu chưa được áp mức thuế suất ưu đãi trong 20% tổng lượng hạn ngạch do Bộ Công Thương công bố, Tổng cục Hải quan xem xét áp dụng cho các tờ khai hải quan đăng ký trước nhất. Khi phân bổ hết 20% tổng lượng hạn ngạch do Bộ Công Thương công bố, Tổng cục Hải quan sẽ có văn bản thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết.
3. Cập nhật số liệu:
Khi làm thủ tục nhập khẩu các mặt hàng nói trên, công chức tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra và cập nhật đầy đủ các thông tin về lô hàng vào chương trình quản lý số liệu XNK như tên hàng, mã số, thuế suất áp dụng, số lượng, trị giá … để phục vụ việc thống kê và tra cứu cho các lần nhập khẩu tiếp theo.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì báo cáo về Tổng cục để có chỉ đạo kịp thời.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Cục Hải quan tỉnh ……………………
Thống kê số lượng lá thuốc lá khô nhập khẩu từ Campuchia theo công văn số /TCHQ-GSQL ngày
STT | Tờ khai số, ngày, tháng, năm | Tên hàng | Lượng hàng | Tên Công ty nhập khẩu | Cửa nhập khẩu | Trị giá | Mã số thuế | Thuế suất | Căn cứ áp dụng thuế suất |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……………… |
Cục Hải quan tỉnh ……………………
Thống kê số lượng thóc và gạo các loại nhập khẩu từ Campuchia theo công văn số /TCHQ-GSQL ngày
STT | Tờ khai số, ngày, tháng, năm | Tên hàng | Lượng hàng | Tên Công ty nhập khẩu | Cửa nhập khẩu | Trị giá | Mã số thuế | Thuế suất | Căn cứ áp dụng thuế suất |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……………… |
- 1 Công văn 2829/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014, 2015 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 407/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2013 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông tư 37/2010/TT-BCT về nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2010 và 2011 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ Campuchia do Bộ Công thương ban hành
- 1 Công văn 407/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2013 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2829/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014, 2015 do Tổng cục Hải quan ban hành