BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7521/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh.
Trả lời công văn số 2053/HQTN-NV ngày 20/11/2018 của Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh về việc hướng dẫn thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định về các trường hợp không áp dụng đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định về khu phi thuế quan;
Căn cứ theo quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định về đối tượng không chịu thuế;
Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về doanh nghiệp chế xuất;
Trên cơ sở báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh thực hiện như sau:
- Thực hiện kiểm tra sổ kế toán, chứng từ kế toán, hợp đồng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, chứng từ thanh toán tiền hàng và các hồ sơ, chứng từ khác có liên quan để xác định hàng hóa thuộc tờ khai nhập khẩu số 102087852900 được sử dụng làm tài sản cố định tại Công ty hay được sử dụng làm nguyên liệu nhập khẩu dùng cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Trường hợp kết quả kiểm tra xác định chính xác việc hàng hóa thuộc tờ khai nhập khẩu số 102087852900 nêu tại công văn số 2053/HQTN-NV được sử dụng làm tài sản cố định trong Công ty TNHH Ritar Power (Vietnam) - là doanh nghiệp chế xuất - nhưng khai báo nhầm là nguyên liệu sản xuất thì hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ. Trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ kê khai tiêu chí tên người xuất khẩu và tên người nhập khẩu giống nhau; tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ kê khai mã loại hình B13 - xuất khẩu hàng đã nhập khẩu; tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ kê khai mã loại hình E13 - nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 126/GSQL-GQ2 năm 2019 về thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất gửi kho ngoại quan tại nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2 Công văn 4129/GSQL-GQ2 năm 2018 thực hiện khoản 1 Điều 30 Nghị định 82/2018/NĐ-CP do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3 Công văn 2523/GSQL-GQ2 năm 2018 về thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4 Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 5 Công văn 517/GSQL-GQ2 năm 2018 về hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6 Công văn 3257/GSQL-GQ3 năm 2017 về thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 1 Công văn 3257/GSQL-GQ3 năm 2017 về thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 517/GSQL-GQ2 năm 2018 về hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3 Công văn 2523/GSQL-GQ2 năm 2018 về thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4 Công văn 4129/GSQL-GQ2 năm 2018 thực hiện khoản 1 Điều 30 Nghị định 82/2018/NĐ-CP do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5 Công văn 126/GSQL-GQ2 năm 2019 về thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất gửi kho ngoại quan tại nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành