BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 761/BGDĐT-GDDT | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2024 |
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo (Danh sách kèm theo)
Sau dịp Tết Nguyên Đán có hiện tượng học sinh bỏ học ở một số địa phương, đặc biệt là hiện tượng học sinh trong một số cơ sở giáo dục vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nghỉ học vì tảo hôn. Trước tình hình đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) yêu cầu các Sở GDĐT tăng cường thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Công văn số 404/BGDĐT-GDDT ngày 24/01/2024 của Bộ GDĐT về việc tăng cường, bảo đảm các điều kiện ăn, ở, sinh hoạt và học tập cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức cho học sinh và phụ huynh về phòng, chống các hủ tục lạc hậu, đặc biệt là nạn tảo hôn dẫn đến tình trạng học sinh bỏ học; chú trọng lồng ghép nội dung giáo dục về hậu quả của nạn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong chương trình và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
3. Chỉ đạo phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục tập trung tổ chức dạy học nghiêm túc, quản lý học sinh chặt chẽ và giữ mối liên hệ thường xuyên với gia đình, địa phương để nắm bắt tình hình, tháo gỡ khó khăn, giải quyết dứt điểm tình trạng học sinh bỏ học, đảm bảo duy trì sĩ số, ổn định dạy học.
4. Phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể và các cơ quan chức năng để triển khai quyết liệt các biện pháp ngăn chặn tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát, xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp vi phạm để bảo vệ quyền được học tập của học sinh trong độ tuổi đến trường.
Các Sở GDĐT khẩn trương triển khai thực hiện các nội dung nêu trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục Dân tộc) để được hướng dẫn kịp thời.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH/THÀNH PHỐ NHẬN CÔNG VĂN
(Kèm theo Công văn số 761/BGDĐT-GDDT ngày 26/02/2024 của Bộ GDĐT)
1 | Hà Giang | 15 | Sơn La | 29 | Gia Lai | 43 | Trà Vinh |
2 | Cao Bằng | 16 | Hoà Bình | 30 | Đắc Nông | 44 | Sóc Trăng |
3 | Lào Cai | 17 | Thanh Hoá | 31 | Đắc Lắc | 45 | Bạc Liêu |
4 | Bắc Kạn | 18 | Nghệ An | 32 | Lâm Đồng | 46 | Cà Mau |
5 | Lạng Sơn | 19 | Hà Tĩnh | 33 | Ninh Thuận |
|
|
6 | Tuyên Quang | 20 | Quảng Bình | 34 | Bình Phước |
|
|
7 | Thái Nguyên | 21 | Quảng Trị | 35 | Đồng Nai |
|
|
8 | Yên Bái | 22 | TT-Huế | 36 | Bình Thuận |
|
|
9 | Phú Thọ | 23 | Quảng Nam | 37 | Bà Rịa - VT |
|
|
10 | Bắc Giang | 24 | Quảng Ngãi | 38 | An Giang |
|
|
11 | Ninh Bình | 25 | Bình Định | 39 | Vĩnh Long |
|
|
12 | Quảng Ninh | 26 | Phú Yên | 40 | Kiên Giang |
|
|
13 | Lai Châu | 27 | Khánh Hòa | 41 | Hậu Giang |
|
|
14 | Điện Biên | 28 | Kon Tum | 42 | Cần Thơ |
|
|
- 1 Công văn 6622/BGDĐT-KHTC báo cáo tình hình biến động sĩ số học sinh đầu năm học 2010-2011 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 1339/BGDĐT-GDDT thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Công văn 1856/BGDĐT-GDDT năm 2023 hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg (thay thế Công văn 2184/BGDĐT-GDDT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành