BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7703/BKHĐT-KTĐPLT | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Tại Thông báo số 262/TB-VPCP ngày 05/10/2021 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương về đẩy mạnh giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021, Thủ tướng Chính phủ giao Tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ về tháo gỡ khó khăn cho các dự án đầu tư và Tổ công tác đặc biệt về giải ngân đầu tư công tại các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương tăng cường nắm tình hình, bám sát thực tiễn, đẩy mạnh công tác giám sát, kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo xử lý kịp thời các khó khăn vướng mắc, bất cập trong thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công.
Căn cứ nhiệm vụ tại Quyết định số 1242/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ, để nắm tình hình thực hiện các dự án quan trọng, có tính chất liên vùng, lan tỏa. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn báo cáo:
1. Tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021 và dự kiến kế hoạch năm 2022.
2. Báo cáo tình hình triển khai các dự án quan trọng, có tính chất liên vùng, lan tỏa: (i) BOT cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn; (ii) Nâng cấp đoạn Km18 - Km80 QL.4B và (iii) ĐTXD nút giao đường cao tốc vào khu công nghiệp Hữu Lũng theo "phụ lục thông tin dự án" kèm theo.
Đề nghị UBND tỉnh Lạng Sơn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 11/11/2021; đồng thời, gửi tài liệu báo cáo về địa chỉ thư điện tử: cochechinhsach.mpi@gmail.com.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp chặt chẽ của Quý Ủy ban./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC THÔNG TIN DỰ ÁN ....
1. Tên dự án:
2. Đánh giá sự cần thiết đầu tư; các điều kiện để thực hiện đầu tư; sơ bộ tác động về môi trường, xã hội; hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội;
3. Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật: (Nêu rõ phù hợp với quy hoạch nào, đã được phê duyệt tại quyết định nào,...)
4. Mục tiêu đầu tư: (liên kết vùng, liên kết địa phương; quốc phòng an ninh;...)
5. Khu vực, địa điểm đầu tư, dự kiến nhu cầu diện tích sử dụng đất và nhu cầu sử dụng tài nguyên khác; Quy mô và hình thức đầu tư, trong đó cần nêu rõ:
- Địa điểm, quy mô, hướng tuyến (có bản đồ hướng tuyến đính kèm),...
- Hình thức đầu tư: Đầu tư công, PPP,... trong trường hợp không lựa chọn hình thức PPP thì phải nêu rõ lí do và so sánh với phương án chọn.
6. Dự kiến tổng mức đầu tư (trong đó nêu rõ dự toán hạng mục xây lắp, hạng mục đầu tư chính như cầu, hầm (nếu có), giải phóng mặt bằng) và cơ cấu nguồn vốn dấu tư: (Lưu ý: đối với hạng mục giải phóng mặt bằng sử dụng ngân sách địa phương để thực hiện)
7. Nhóm dự án:
8. Đánh giá khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án.
9. Phân tích, đánh giá lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật (nêu rõ cụ thể đối với các công trình có hầm, cầu); Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư.
10. Các việc đã thực hiện và kế hoạch triển khai thực hiện, dự kiến kế hoạch bố trí vốn:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Kế hoạch, tiến độ thực hiện và kế hoạch bố trí vốn:
11. Các khó khăn, vướng mắc và Kiến nghị đề xuất
12. Cam kết của địa phương về triển khai dự án