TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78661/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Văn phòng Bán vé hãng hàng không Korean Air tại TP Hà Nội
(Địa chỉ: Tầng 10 tòa Tây, Trung tâm Lotte, Hà Nội;
MST: 0102264763)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 171030/GPH-01 ngày 30/10/2017 của Văn phòng Bán vé hãng hàng không Korean Air tại TP Hà Nội hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
"Điều 17. Xử lý thu hồi hóa đơn đã lập
2. Trường hợp hóa đơn đã lập được giao cho người mua nếu phát hiện lập sai, hoặc theo yêu cầu cửa một bên, hàng hóa, dịch vụ đã mua bị trả lại hoặc bị đòi lại, hai bên lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn lập sai, hoặc hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ bị trả lại, bị đòi lại và lưu giữ hóa đơn tại người bán.
Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được nội dung lập sai hoặc lý do đòi lại, trả lại hàng hóa, dịch vụ và các thỏa thuận bồi thường giữa hai bên (nếu có)"
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định:
+ Tại Điều 4 quy định về nội dung trên hóa đơn đã lập
1. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.
a) Tên loại hóa đơn.
b) Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn.
c) Tên liên hóa đơn.
Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó:
+ Liên 1: Lưu.
+ Liên 2: Giao cho người mua.
Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định. Riêng hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có 3 liên, trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan thuế.
d) Số thứ tự hóa đơn.
Số thứ tự của hóa đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hóa đơn, gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa đơn.
đ) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
e) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
g) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.
h) Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn.
i) Tên tổ chức nhận in hóa đơn.
Trên hóa đơn đặt in, phải thể hiện tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in tự in hóa đơn đặt in.
k) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt”.
+ Tại Điều 16 quy định về lập hóa đơn
2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
“b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.”
+ Tại Khoản 3 Điều 20 quy định về xử lý đối với hóa đơn đã lập:
“3: Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng..., tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số..., ký hiệu... Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).”
Căn cứ tiết b Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
"b) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 16 như sau:
“b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”
Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế” của người mua và người bán.
Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "P"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"... nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp."
Căn cứ quy định trên, trường hợp hóa đơn đầu vào của Văn phòng Bán vé hãng hàng không Korean Air tại TP Hà Nội (viết tắt là văn phòng) có ghi sai các chỉ tiêu, nội dung bắt buộc trên hóa đơn như tên, địa chỉ, ghi thiếu mã số thuế trên hóa đơn đã lập, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người mua và người bán đã kê khai thuế thì hai bên lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót. Đồng thời bên lập hóa đơn điều chỉnh sai sót, trên hóa đơn ghi rõ nội dung đã ghi sai, nội dung điều chỉnh, số hóa đơn, ký hiệu, ngày tháng năm hóa đơn đã lập cần điều chỉnh theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Văn phòng Bán vé hãng hàng không Korean Air tại TP Hà Nội biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 83930/CT-TTHT năm 2018 về đóng dấu của Công ty sai vị trí trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 13408/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn sai mã số thuế hoặc ngày, tháng, năm phát hành do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 122/CT-TTHT năm 2017 điều chỉnh thông tin bị sai trên hóa đơn đầu vào do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 7101/CT-TTHT năm 2015 về tiêu thức mã số thuế của người mua trên hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 1 Công văn 7101/CT-TTHT năm 2015 về tiêu thức mã số thuế của người mua trên hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 122/CT-TTHT năm 2017 điều chỉnh thông tin bị sai trên hóa đơn đầu vào do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 13408/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn sai mã số thuế hoặc ngày, tháng, năm phát hành do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 83930/CT-TTHT năm 2018 về đóng dấu của Công ty sai vị trí trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 102272/CTHN-TTHT năm 2020 về định dạng điền mã số thuế người mua trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 17321/CTHN-TTHT năm 2021 về lập hóa đơn sai địa chỉ người bán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành