BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/BHXH-TCKT | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC ngày 20/6/2016 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT với quân nhân và người làm công tác cơ yếu; Thông tư số 43/2016/TT-BCA ngày 25/10/2016 của Bộ Công an quy định biện pháp thực hiện BHYT đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sỹ Công an
nhân dân. Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân một số nội dung sau:
1. Quản lý số thu BHYT
Căn cứ số thu BHYT được BHXH Việt Nam phê duyệt quyết toán tại Biên bản thẩm định quyết toán năm, BHXH Bộ Quốc phòng và BHXH Công an nhân dân quản lý và sử dụng 90% số tiền đóng BHYT theo quy định và chuyển về BHXH Việt Nam 10% số tiền đóng BHYT để dành cho quỹ dự phòng và chi phí quản lý quỹ BHYT.
BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân lập các báo cáo F07b-II-IBH, B07b-BH để báo cáo tổng hợp số thu BHYT theo quy định.
2. Hạch toán kế toán (chỉ hạch toán kế toán tại BHXH Việt Nam)
2.1. Ghi thu 90% số tiền đóng BHYT dành cho khám bệnh, chữa bệnh (KCB) giao BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân quản lý, sử dụng:
Nợ TK 352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
Có TK 573 - Thu BHYT
2.2. Tổng hợp số phải thu 10% số tiền đóng BHYT mà BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phải chuyển về BHXH Việt Nam để dành cho quỹ dự phòng và chi phí quản lý quỹ BHYT, ghi:
Nợ TK 351- Thanh toán về thu các loại bảo hiểm
Có TK 573 - Thu BHYT
2.3. Khi nhận được kinh phí 10% số tiền đóng BHYT do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân chuyển về BHXH Việt Nam, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 351 - Thanh toán về thu các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
2.4. Khi nhận được tiền lãi trên tài khoản tiền gửi thu BHYT do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân chuyển về BHXH Việt Nam, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 342 - Thanh toán nội bộ (3421)
1. Trích chuyển kinh phí và thanh quyết toán chi phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan
1.1. Thông báo, trích chuyển số kinh phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan
Hàng quý, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân căn cứ vào số thẻ BHYT đã cấp và sổ thu BHYT tương ứng, thông báo kinh phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan (mẫu số 01/TCKT ban hành kèm theo văn bản này) và chuyển kinh phí cho cơ quan tài chính đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để quản lý và sử dụng theo quy định.
1.2. Thanh quyết toán chi phí KCB tại y tế cơ quan, đơn vị
a) Nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Thông tư Liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC và Điều 13 Thông tư số 43/2016/TT-BCA.
b) Hàng quý, các đơn vị lập mẫu số 02/TCKT ban hành kèm theo văn bản này để thực hiện quyết toán kinh phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan để quyết toán với cơ quan cấp trên và BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân.
c) Hàng quý, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân tổng hợp số trích kinh phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan vào chi phí KCB được quyết toán trong quý.
2. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi KCB BHYT
2.1. Tạm ứng kinh phí KCB BHYT
a) Đối với BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân
- Cơ sở KCB: Lập mẫu QNCA-HD ban hành kèm theo Công văn số 2032/BHXH-CSYT ngày 03/6/2016 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn giải quyết một số vướng mắc trong thực hiện chính sách BHYT gửi BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân.
- BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH công an nhân dân:
+ Thực hiện tạm ứng kinh phí kinh phí KCB BHYT cho cơ sở KCB theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc tổ chức thực hiện BHYT trong KCB;
+ Lập mẫu QNCA-HD ban hành kèm theo Công văn số 2032/BHXH-CSYT .
+ Thực hiện tạm ứng kinh phí KCB BHYT với BHXH Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC và Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 43/2016/TT-BCA.
b) Đối với BHXH tỉnh, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến
Tổng hợp chi phí KCB BHYT của đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ BHYT tại các cơ sở KCB do BHXH tỉnh, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến ký hợp đồng vào số liệu Tổng hợp thanh toán đa tuyến ngoại tỉnh (mẫu số 11/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH , mẫu này tách riêng dòng chi phí KCB BHYT của đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ BHYT, chi phí trong phạm vi BHYT và ngoài phạm vi BHYT).
2.2. Thanh quyết toán kinh phí KCB BHYT
a) Thanh quyết toán với cơ sở KCB BHYT
- Hàng quý, thực hiện thanh quyết toán chi phí KCB BHYT với cơ sở y tế theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Quyết định số 1399/QĐ-BHXH.
- Biểu mẫu báo cáo: BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, các cơ sở y tế lập biểu mẫu theo đúng quy định tại Quyết định số 1399/QĐ-BHXH. Việc tổng hợp chi phí KCB BHYT phải phân tích riêng chi phí trong phạm vi thanh toán của quỹ BHYT chi trả và chi phí ngoài phạm vi quỹ BHYT chi trả, đồng thời các biểu mẫu được lập chi tiết phù hợp với quyền lợi của đối tượng.
b) Thanh quyết toán với BHXH Việt Nam
Hàng quý, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân tổng hợp, báo cáo thanh quyết toán chi phí KCB BHYT theo mẫu số 15/BHYT-QNCA ban hành kèm theo văn bản này gửi BHXH Việt Nam để quyết toán theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 18 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP.
III. Hướng dẫn mẫu biểu, hạch toán kế toán quyết toán chi phí KCB BHYT
1. Nguyên tắc
Việc cân đối quỹ KCB BHYT của đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ BHYT được cân đối tại BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân.
2. Mẫu biểu, báo cáo tổng hợp và quyết toán kinh phí KCB BHYT
2.1. BHXH Bộ Quốc phòng
a) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT của các đối tượng do BHXH Bộ quốc phòng phát hành thẻ BHYT (mẫu số 03/TCKT ban hành kèm theo văn bản này).
b) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT theo mẫu số B08b-BH ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam từ mẫu số 03/TCKT.
c) Hàng năm tổng hợp phân tích chi phí vượt quỹ, lập mẫu số 05/TCKT ban hành kèm theo văn bản này.
2.3. BHXH Công an nhân dân
a) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT của các đối tượng do BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ BHYT (mẫu số 04/TCKT ban hành kèm theo văn bản này).
b) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT theo mẫu số B08b-BH ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC từ mẫu số 04/TCKT.
c) Hàng năm tổng hợp phân tích chi phí vượt quỹ, lập mẫu số 05/TCKT ban hành kèm theo văn bản này.
2.4. BHXH tỉnh, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến
Đối với kinh phí KCB BHYT của các đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ đi KCB tại các cơ sở KCB ký hợp đồng KCB BHYT với BHXH tỉnh, BHXH huyện, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến: BHXH tỉnh, BHXH huyện, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến thực hiện hạch toán như đối với chi phí KCB BHYT đa tuyến đến ngoại tỉnh.
2.5. BHXH Việt Nam
Hàng năm, tổng hợp kinh phí và chi phí KCB BHYT lập Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi BHXH, BHYT, BHTN (mẫu số B08c-BH ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC từ các báo cáo: B08b-BH, mẫu số 03/TCKT, mẫu số 04/TCKT và các mẫu biểu liên quan khác).
3. Sử dụng quỹ KCB BHYT theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP
a) Tổng hợp chi phí KCB BHYT của các đối tượng do BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ (trong quỹ và vượt quỹ KCB BHYT), ghi:
Nợ TK 673 -Chi BHYT
Có TK 352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
b) Trường hợp quỹ KCB BHYT của BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân lớn hơn chi phí KCB BHYT trong phạm vi, mức hưởng quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP, sau khi được BHXH Việt Nam thẩm định quyết toán, căn cứ biên bản thẩm định phần kinh phí chưa dùng hết hạch toán như sau:
- Từ ngày Nghị định số 70/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2020, tổng hợp phần kinh phí chưa dùng hết được giữ toàn bộ tại BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân sử dụng, điều tiết chung trong các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an, ghi:
Nợ TK 673 - Chi BHYT
Có TK 352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
- Từ ngày 01/01/2021 trở đi
+ Tổng hợp 70% phần kinh phí chưa dùng hết được giữ tại BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân sử dụng trong các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an, điều tiết, ghi:
Nợ TK 673 - Chi BHYT
Có TK 352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
+ Hạch toán phải thu 30% phần kinh phí chưa dùng hết BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân phải chuyển về BHXH Việt Nam, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (311888)
Có TK 476 - Quỹ dự phòng KCB BHYT
Khi nhận được 30% phần kinh phí chưa dùng hết do BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân chuyển về, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 311- Các khoản phải thu (311888)
c) Trường hợp số chi KCB của các đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ vượt quỹ và chi phí vượt quỹ là chi phí trong phạm vi mức hưởng, hạch toán như sau:
Chuyển tiền từ quỹ dự phòng KCB BHYT sang quỹ KCB BHYT (theo số tiền vượt quỹ là chi phí KCB BHYT trong phạm vi mức hưởng), ghi:
Nợ TK 476 - Quỹ dự phòng KCB BHYT
Có TK 473 - Quỹ khám, chữa bệnh
d) Trường hợp số chi KCB của các đối tượng do BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ vượt quỹ và chi phí vượt quỹ là chi phí ngoài phạm vi mức hưởng, hạch toán như sau:
+ Chi phí KCB vượt quỹ ngoài phạm vi mức hưởng ngân sách nhà nước phải cấp bổ sung
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (311888)
Có TK 473 - Quỹ khám, chữa bệnh
+ Khi Bộ Tài chính chuyển tiền về BHXH Việt Nam, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 311- Các khoản phải thu (311888)
e) Khi BHXH Việt Nam chuyển kinh phí chi vượt quỹ KCB BHYT cho BHXH Bộ Quốc phòng và BHXH Công an nhân dân, ghi:
Nợ TK 352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Thực hiện quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC, đối với các cơ sở KCB áp dụng Khoản 6 Điều 11 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT thì từ ngày 01/01/2016 chi phí KCB của nhóm đối tượng quân đội, công an, cơ yếu (mã QN, CA, CY) trừ chi phí ngoài phạm vi quỹ BHYT chi trả được tính vào tổng mức thanh toán KCB của cơ sở y tế đó. BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân thực hiện điều chỉnh vào quyết toán quý IV phần chi phí của đối tượng quân đội, công an, cơ yếu trong phạm vi BHYT phát sinh từ 01/01/2016 đến 31/12/2016 được tính trong trần như các đối tượng tham gia BHYT khác, chi phí, của đối tượng quân đội, công an, cơ yếu ngoài phạm vi BHYT được tính ngoài trần đa tuyến đến.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 01/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH Việt Nam)
BHXH…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO KINH PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
TẠI QUÂN Y ĐƠN VỊ, Y TẾ CƠ QUAN
Tháng………..năm…………
1. Tên cơ quan/đơn vị:………………………………………………………………………………………
2. Mã cơ quan/đơn vị: ………………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
4. Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………………………………………..
5. Nơi mở tài khoản: ………………………………………………………………………………………..
6. Số thu BHYT: ……………đồng.
7. Kinh phí khám bệnh, chữa bệnh tại y tế cơ quan/đơn vị (10% số thu):... đồng.
Người lập | Trưởng phòng Thu | Giám đốc BHXH tỉnh
|
Đơn vị quản lý cấp trên:………….. | Mẫu số 02/TCKT |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KCB
TẠI QUÂN Y ĐƠN VỊ, Y TẾ CƠ QUAN
QUÝ…….NĂM…….
TT | Chỉ tiêu | Mã số | Số tiền (đồng) |
A | B | C | 1 |
I | Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển | 01 |
|
II | Kinh phí được trích trong kỳ | 02=03+04 |
|
1 | Kinh phí cơ quan BHXH đã chuyển | 03 |
|
2 | Kinh phí cơ quan BHXH còn phải chuyển | 04 |
|
III | Kinh phí được sử dụng trong kỳ | 05=01+02 |
|
V | Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ | 06=07+08+..+12 |
|
1 | Thuốc | 07 |
|
2 | Bông băng | 08 |
|
3 | Hóa chất | 09 |
|
4 | Vật tư y tế tiêu hao | 10 |
|
5 | Chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế | 11 |
|
6 | Chi phí phục hồi chức năng | 12 |
|
VI | Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau | 13=05-06 |
|
……….., ngày…… tháng……. năm
Người lập biểu | Cơ quan quản lý | Thủ trưởng đơn vị |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | Mẫu số 03/TCKT |
Quý…….. Năm…….
TT | Chỉ tiêu |
| Trong kỳ | Lũy kế từ đầu năm | ||||
Tổng số | Trong phạm vi | Ngoài phạm vi | Tổng số | Trong phạm vi | Ngoài phạm vi | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Kinh phí y tế cơ quan (10% số thu BHYT) | 01 |
|
|
|
|
|
|
2 | Chi trực tiếp cho đối tượng | 02 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Chi KCB BHYT tại tỉnh | 03 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Chi KCB BHYT đa tuyến đi | 04 |
|
|
|
|
|
|
3 | Chi cho cơ sở KCB | 05 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Chi KCB BHYT tại tỉnh | 06 |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Chi KCB BHYT đa tuyến đi | 07 |
|
|
|
|
|
|
4 | Chi kết dư quỹ KCB định suất | 08 |
|
|
|
|
|
|
5 | Chi thanh toán cho cơ sở KCB năm trước đưa vào quyết toán năm nay | 09 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Chi KCB BHYT tại tỉnh | 10 |
|
|
|
|
|
|
5.2 | Chi KCB BHYT đa tuyến đi | 11 |
|
|
|
|
|
|
6 | Kết dư được sử dụng tại Bộ Quốc phòng | 12 |
|
|
|
|
|
|
7 | Khác | 13 |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: (01+02+05+08+09+12+13) | 14 |
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | Mẫu số 04/TCKT |
Quý……. Năm ………
TT | Chỉ tiêu |
| Trong kỳ | Lũy kế từ đầu năm | ||||
Tổng số | Trong phạm vi | Ngoài phạm vi | Tổng số | Trong phạm vi | Ngoài phạm vi | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Kinh phí y tế cơ quan (10% số thu BHYT) | 01 |
|
|
|
|
|
|
2 | Chi trực tiếp cho đối tượng | 02 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Chi KCB BHYT tại tỉnh | 03 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Chi KCB BHYT đa tuyến đi | 04 |
|
|
|
|
|
|
3 | Chi cho cơ sở KCB | 05 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Chi KCB BHYT tại tỉnh | 06 |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Chi KCB BHYT đa tuyến đi | 07 |
|
|
|
|
|
|
4 | Chi kết dư quỹ KCB định suất | 08 |
|
|
|
|
|
|
5 | Chi thanh toán cho cơ sở KCB năm trước đưa vào quyết toán năm nay | 09 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Chi KCB BHYT tại tỉnh | 10 |
|
|
|
|
|
|
5.2 | Chi KCB BHYT đa tuyến đi | 11 |
|
|
|
|
|
|
6 | Kết dư được sử dụng tại Bộ Công an | 12 |
|
|
|
|
|
|
7 | Khác | 13 |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: (01+02+05+08+09+12+13) | 14 |
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | Mẫu số 05/TCKT |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KINH PHÍ VÀ CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BHYT
Năm:
STT | Đơn vị | Số thu BHYT | Quỹ KCB BHYT | Tổng số | Chi phí KCB BHYT | Cân đối quỹ | ||||||
Số Chi < Số thu | Số Chi > Số thu | Trong đó | ||||||||||
Chi phí KCB BHYT tại tỉnh | Chi phí KCB đa tuyến đi | Chi phí vượt quỹ trong phạm vi | Chi phí vượt quỹ ngoài phạm vi | |||||||||
Trong phạm vi | Ngoài phạm vi | Trong phạm vi | Ngoài phạm vi | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=2-3>0 | 9=2-3<0; =10+11 | 10 | 11 |
1 | Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | TP Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| BHXH Bộ Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| BHXH Công an nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày……tháng……năm |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | Mẫu số 12/BHYT |
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ QUÝ…/…
Kính gửi:
Đơn vị: Đồng
STT | Tên cơ sở y tế | Tổng chi phí khám, chữa bệnh BHYT cơ sở đề nghị quyết toán quý trước | Chi phí đề nghị cấp tạm ứng | |||||||
Tổng cộng | Chi phí KCB BHYT đối tượng theo Nghị định số 105/2014/NĐ-CP | Chi phí KCB BHYT đối tượng theo Nghị định số 70/2015/NĐ-CP (bao gồm cả trong phạm vi thanh toán của quỹ BHYT và ngoài phạm vi thanh toán BHYT) | ||||||||
Cộng | Bệnh nhân nội tỉnh KCB ban đầu | Bệnh nhân nội tỉnh đến | Bệnh nhân ngoại tỉnh đến | Cộng | Bệnh nhân nội tỉnh (cán bộ cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ) | Bệnh nhân ngoại tỉnh đến (do BHXH BQP, BCA phát hành thẻ) | ||||
A | B | 1=2+6 | 2=3+4+5 | 3 | 4 | 5 | 6=7+8+9 | 7 | 8 | 9=80% x cột 1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Phó trưởng phòng KH-TC | Giám đốc |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | Mẫu số 15/BHYT-QNCA |
BÁO CÁO THANH QUYẾT TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
của đối tượng quân đội, công an, cơ yếu
Quý ... Năm…….
Đơn vị: đồng
TT | Nội dung | Mã số | Phát sinh trong kỳ | Lũy kế | ||
Số lượt/ số thẻ | Số tiền | Số lượt số thẻ | Số tiền | |||
A | B | C | (1) | (2) | (3) | (4) |
I | CHI KCB ĐÃ THẦM ĐỊNH TẠI CƠ SỞ Y TẾ | (1) |
|
|
|
|
1 | Bệnh nhân trong tỉnh (đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ) | (2) |
|
|
|
|
1.1 | Trong phạm vi BHYT | (3) |
|
|
|
|
1.2 | Ngoài phạm vi BHYT | (4) |
|
|
|
|
2 | Bệnh nhân tỉnh khác | (5) |
|
|
|
|
2.1 | Đối tượng do BHXH Bộ quốc phòng phát hành thẻ | (6) |
|
|
|
|
2.1.1 | Trong phạm vi BHYT | (7) |
|
|
|
|
2.2.2 | Ngoài phạm vi BHYT | (8) |
|
|
|
|
2.2 | Đối tượng do BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ | (9) |
|
|
|
|
2.2.1 | Trong phạm vi BHYT | (10) |
|
|
|
|
2.2.2 | Ngoài phạm vi BHYT | (11) |
|
|
|
|
2.3 | Đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh khác phát hành thẻ | (12) |
|
|
|
|
2.3.1 | Trong phạm vi BHYT | (13) |
|
|
|
|
2.3.2 | Ngoài phạm vi BHYT | (14) |
|
|
|
|
II | CHI THANH TOÁN TRỰC TIẾP | (15) |
|
|
|
|
1 | Bệnh nhân trong tỉnh (đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ) | (16) |
|
|
|
|
1.1 | Trong phạm vi BHYT | (17) |
|
|
|
|
1.2 | Ngoài phạm vi BHYT | (18) |
|
|
|
|
2 | Bệnh nhân tỉnh khác | (19) |
|
|
|
|
2.1 | Đối tượng do BHXH Bộ quốc phòng phát hành thẻ | (20) |
|
|
|
|
2.1.1 | Trong phạm vi BHYT | (21) |
|
|
|
|
2.2.2 | Ngoài phạm vi BHYT | (22) |
|
|
|
|
2.2 | Đối tượng do BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ | (23) |
|
|
|
|
2.2.1 | Trong phạm vi BHYT | (24) |
|
|
|
|
2.2.2 | Ngoài phạm vi BHYT | (25) |
|
|
|
|
2.3 | Đối tượng cơ yếu do BHXH tỉnh khác phát hành thẻ | (26) |
|
|
|
|
2.3.1 | Trong phạm vi BHYT | (27) |
|
|
|
|
2.3.2 | Ngoài phạm vi BHYT | (28) |
|
|
|
|
III | TRÍCH CHUYỂN 10% SỐ THU CỦA ĐỐI TƯỢNG CƠ YẾU DO BHXH TỈNH PHÁT HÀNH THẺ CHO Y TẾ CƠ QUAN | (29) |
|
|
|
|
IV | CHI KCB TẠI TỈNH ĐÃ QUYẾT TOÁN | (30) |
|
|
|
|
1 | Chi KCB trong kỳ | (31) |
|
|
|
|
1.1 | Bệnh nhân trong tỉnh KCB tại tỉnh | (32) |
|
|
|
|
1.2 | Bệnh nhân ngoại tỉnh đến (thẻ BHYT QN,CA,CY do BHXH BQP, BCA và BHXH tỉnh khác phát hành) | (33) |
|
|
|
|
2 | Chi KCB kỳ trước quyết toán tăng/giảm vào kỳ này | (34) |
|
|
|
|
2.1 | Bệnh nhân trong tỉnh KCB tại tỉnh | (35) |
|
|
|
|
2.2 | Bệnh nhân ngoại tỉnh đến (thẻ BHYT QN,CA,CY do BHXH BQP, BCA và BHXH tỉnh khác phát hành) | (36) |
|
|
|
|
V | CHI KCB TẠI TỈNH CHƯA QUYẾT TOÁN | (37) |
|
|
|
|
1 | Bệnh nhân trong tỉnh KCB tại tỉnh | (38) |
|
|
|
|
2 | Bệnh nhân ngoại tỉnh đến (thẻ BHYT QTN,CA,CY do BHXH BQP, BCA và BHXH tỉnh thác phát hành) | (39) |
|
|
|
|
VI | QUỸ KCB ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG KỲ | (40) |
|
|
|
|
…., ngày……, tháng…..,năm
Người lập biểu | Trưởng phòng GĐ BHYT | Trưởng phòng KHTC | Giám đốc |
Ghi chú:
Mã số (1):Tổng chi KCB BHYT của các đối tượng QN, CA, CY phát sinh tại các cơ sở y tế trong tỉnh
Căn cứ số liệu tại biểu QNCA-HD do cơ quan BHXH lập ban hành kèm theo Công văn 2032/BHXH-CSYT
Mã số (2): Chi KCB của bệnh nhân cơ yếu do BHXH tỉnh phát hành thẻ
Các Mã số (3),(7),(10),(13) chi trong phạm vi BHYT lấy dữ liệu tại cột 14 mẫu QNCA-HD
Các Mã số (4),(8),(11),(14) chi ngoài phạm vi BHYT lấy số liệu tại cột 15 mẫu QNCA-HD
Mã số (5): chi KCB của bệnh nhân đối tượng QN, CA, CY do BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, BHXH tỉnh khác phát hành thẻ KCB tại tỉnh
Mã số (29): ghi bằng 10% số thu đã trích chuyển cho y tế cơ quan để thực hiện khám, chữa bệnh theo Khoản 2, Điều 8 Thông tư 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC
Mã số (40): Quỹ KCB của đối tượng cơ yếu do tỉnh phát hành thẻ trong kỳ. Nguồn quỹ này không phân bổ cho cơ sở y tế mà hạch toán riêng
- 1 Công văn 5656/BTC-HCSN năm 2018 về nguồn kinh phí thực hiện công tác y tế trường học do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 614/UBDT-KHTC năm 2017 tạm ứng kinh phí thực hiện Quyết định 59/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Thông tư 43/2016/TT-BCA quy định biện pháp thực hiện bảo hiểm y tế đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 2032/BHXH-CSYT năm 2016 hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong thực hiện chính sách bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6 Nghị định 70/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
- 7 Công văn 1158/TCT-CS năm 2015 về chứng từ quyết toán kinh phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 178/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Công văn 13913/BTC-NSNN về kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không mua thẻ bảo hiểm y tế do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Công văn 3494/BHXH-BC xử lý số dư kinh phí chi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đã cấp năm 2010 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1 Công văn 5656/BTC-HCSN năm 2018 về nguồn kinh phí thực hiện công tác y tế trường học do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 614/UBDT-KHTC năm 2017 tạm ứng kinh phí thực hiện Quyết định 59/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Công văn 1158/TCT-CS năm 2015 về chứng từ quyết toán kinh phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 13913/BTC-NSNN về kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không mua thẻ bảo hiểm y tế do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 3494/BHXH-BC xử lý số dư kinh phí chi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đã cấp năm 2010 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành