TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79066/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 1171/PC-TCT ngày 09/12/2016 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Nguyễn Thị Hiền ở Hà Nội do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 10 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTG ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) quy định điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“ “Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này”.
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC):
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khọản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty mua bia lon từ nhà cung cấp thì Công ty được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu đáp ứng điều kiện khấu trừ quy định tại Điều 10 Thông tư 26/2015/TT-BTC và được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 54074/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 8086/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế khi mua hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Cục Thuế thành Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 70136/CT-TTHT năm 2016 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 68840/CT-TTHT năm 2016 giải đáp chính sách thuế đối với điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 10219/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 68840/CT-TTHT năm 2016 giải đáp chính sách thuế đối với điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 70136/CT-TTHT năm 2016 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 10219/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 8086/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế khi mua hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Cục Thuế thành Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 54074/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành