TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7928/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 2231/HQĐNa-TXNK ngày 14/11/2018 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai phản ánh vướng mắc về việc miễn thuế, hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: “Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước” thuộc đối tượng chịu thuế.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: “Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu”
Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế được quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Căn cứ khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm thuộc trường hợp hoàn thuế. Cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế thực hiện theo khoản 3 Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định: “Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước” thuộc đối tượng chịu thuế.
Căn cứ các quy định nêu trên:
- Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhập khẩu hàng hóa để gia công, sản xuất xuất khẩu, sau đó, sản phẩm sau quá trình gia công, sản xuất xuất khẩu được xuất vào kho ngoại quan nếu đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 nêu trên thì được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu ban đầu.
- Trường hợp doanh nghiệp nội địa đã nộp thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh, sau đó sản phẩm sản xuất ra được xuất vào kho ngoại quan nếu đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 nêu trên thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu ban đầu.
- Trường hợp doanh nghiệp đã xuất khẩu sản phẩm vào kho ngoại quan nhưng sau đó làm thủ tục nhập khẩu trở lại nội địa thì phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định.
Cục Thuế xuất nhập khẩu trả lời để Tổng Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3454/TXNK-CST năm 2019 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 784/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế đối với hàng sản xuất xuất khẩu xuất vào kho ngoại quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 7448/TCHQ-TXNK năm 2018 về hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 7408/TCHQ-TXNK năm 2018 thực hiện Quyết định 48/2018/QĐ-TTg do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 7183/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu mặt hàng vật liệu xây dựng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 7811/TXNK-CST năm 2018 về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7 Công văn 1128/TCHQ-PC năm 2017 về khai báo hàng hóa nhập khẩu dùng để gia công sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 10 Công văn 225/TCHQ-TXNK năm 2014 miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 3454/TXNK-CST năm 2019 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 784/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế đối với hàng sản xuất xuất khẩu xuất vào kho ngoại quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 7448/TCHQ-TXNK năm 2018 về hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 7408/TCHQ-TXNK năm 2018 thực hiện Quyết định 48/2018/QĐ-TTg do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 7183/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu mặt hàng vật liệu xây dựng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 7811/TXNK-CST năm 2018 về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7 Công văn 1128/TCHQ-PC năm 2017 về khai báo hàng hóa nhập khẩu dùng để gia công sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 225/TCHQ-TXNK năm 2014 miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành